Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Emmanuel của Bỉ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Alphama Tool, General fixes |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Hoàng tử Emmanuel
|
|
| sinh = {{Birth date and age|2005|10|04|df=y}}
| nơi sinh = [[Anderlecht]], [[Bruxelles]], {{BEL}}
| hoàng tộc = [[Nhà Sachsen-Coburg và Gotha]]
| cha = [[Philippe của Bỉ]]
| mẹ = [[Hoàng hậu Mathilde của Bỉ|Mathilde d'Udekem d'Acoz]]
|
| nơi rửa tội = Nhà nguyện thuộc lâu đài Ciergnon, [[Ardennes]], [[Bỉ]]
| tôn giáo = [[Giáo hội Công giáo Rôma|Giáo hội Công giáo La Mã]]
|}}
{{Hoàng gia Bỉ}}
{{Infobox hrhstyles
|image=[[File:Coat of Arms of a Prince of Belgium (Label).svg|80px]]
|name=Hoàng tử Emmanuel của Bỉ
|dipstyle=His Royal Highness|
|offstyle=Your Royal Highness|
|altstyle=Monseigneur|
}}
'''Hoàng tử Emmanuel của Bỉ''' ([[tiếng Pháp tại Bỉ|tiếng Pháp]]: ''Emmanuel Léopold Guillaume François Marie'', [[tiếng Hà Lan]]: ''Emmanuel Leopold Willem Frans Maria'', sinh ngày [[4 tháng 10]] năm [[2005]])<ref>{{en icon}}{{chú thích web|title=Birthdays|url=http://www.monarchie.be/royal-family/birthdays|work=Hoàng gia Bỉ|accessdate=2014-08-03}}</ref> là con trai thứ hai và là người con thứ ba của [[Philippe của Bỉ|Vua Philippe]] và [[Hoàng hậu Mathilde của Bỉ]]. Cậu hiện đang đứng thứ ba trong [[danh sách kế vị ngai vàng hoàng gia Bỉ|dòng kế vị ngai vàng]] của [[Bỉ|Vương quốc Bỉ]], sau chị gái là [[Công chúa Élisabeth, Nữ Công tước xứ Brabant|Công chúa Élisabeth]] và anh trai là [[hoàng tử Gabriel của Bỉ|Hoàng tử Gabriel]].
==Tiểu sử==
===Sinh và rửa tội===
Hoàng tử Emmanuel chào đời vào lúc 13 giờ 6 phút (theo giờ [[giờ chuẩn Trung Âu|CET]]) ngày 4 tháng 10 năm 2005 tại Bệnh viện Erasmus ở quận [[Anderlecht]], gần thủ đô [[Bruxelles]] của [[Bỉ|Vương quốc Bỉ]]. Khi mới sinh, hoàng tử cân nặng 3,9[[kilôgam|kg]] và dài 50[[xentimét|cm]].
Ngày 10 tháng 12 năm 2005, tại nhà nguyện thuộc [[lâu đài Ciergnon]] ở thành phố [[Ardennes]] của [[Bỉ]], Hoàng tử Emmanuel đã được rửa tội bởi Đức [[Hồng Y]] Godfried Danneels - Tổng Giám mục của Mechelen-Brussels. Cha mẹ đỡ đầu của cậu là [[Guillaume, Đại công thế tử của Luxembourg|Đại Công thế tử Guillaume của Luxembourg]] và Nữ [[Bá tước]] Elisabeth d'Udekem d'Acoz.<ref>{{en icon}}{{chú thích web|url=http://www.hellomagazine.com/royalty/2005/12/12/belgianroyals/|title=An Intimate Candlelit Baptism for Prince Emmanuel|work=Hello Magazine|date=2005-12-12|accessdate=2014-08-04}}</ref>
==
Giống như nhiều thành viên khác của Hoàng gia, tên của Hoàng tử Emmanuel cũng được ghép từ nhiều tên khác nhau với những ý nghĩa nhất định:
*'''Emmanuel''' được đặt để tiếp nối truyền thống đặt tên có chữ El-/-el của gia đình.
*'''Léopold''' được lấy theo tên của ông cố của cậu là Vua [[Léopold III của Bỉ]].
*'''Guillaume''' được lấy theo tên của cha đỡ đầu của cậu là [[Guillaume, Đại công thế tử của Luxembourg|Đại Công thế tử Guillaume của Luxembourg]].
*'''François''' là phiên âm tiếng Pháp tên của [[Phanxicô thành Assisi|Thánh Francesco]] vì Hoàng tử Emmanuel được sinh ra vào đúng ngày lễ của ông.
*'''Marie''' được lấy theo tên của Đức Mẹ đồng trinh [[Maria]], một truyền thống của Hoàng gia Bỉ.
===Học vấn===
Ngày 1 tháng 9 năm 2008, cũng giống như các anh chị của mình, Hoàng tử Emmanuel bắt đầu theo học tại trường Sint-Jan Berchmanscollege ở quận Marolles thuộc thành phố [[Bruxelles]] của [[Bỉ|Vương quốc Bỉ]]. Tuy nhiên, đến tháng 9 năm 2012, Hoàng tử chuyển sang theo học tại trường đặc biệt dành cho trẻ em khuyết tật Eureka ở thành phố Kessel-Lo của [[Bỉ]].<ref>{{nl icon}}{{chú thích web|title=Prins Filip brengt Emmanuel naar nieuwe school|url=http://www.nieuwsblad.be/article/detail.aspx?articleid=DMF20120903_079|work=Nieuwsblad.be|date=2012-09-03|accessdate=2014-08-04}}</ref>
==Tước hiệu==
* '''4 tháng 10 năm 2005 - nay:''' ''His Royal Highness'' Hoàng tử Emmanuel của Bỉ
** ([[tiếng Pháp tại Bỉ|Tiếng Pháp]]) ''Son Altesse Royale'' Emmanuel, Prince de Belgique
** ([[Tiếng Hà Lan]]) ''Zijn Koninklijke Hoogheid'' Emmanuel, Prins van België
** ([[Tiếng Đức]]) ''Seine Königliche Hoheit'' Emmanuel, Prinz von Belgien
==Cờ hiệu==
{{Infobox COA wide
|image = Coat of Arms of a Prince of Belgium (Label).svg
|imagesize =
|notes = Guftaaf Janssens - chuyên viên lưu trữ văn thư của Cung điện Hoàng gia - đã xác nhận rằng cờ hiệu chung của Hoàng tử Bỉ sẽ là cờ hiệu của Hoàng tử Emmanuel, bao gồm cờ hiệu của [[Albert II của Bỉ|Vua Albert II]] với hình ảnh ba sọc vàng và chiếc nón sắt quay về bên trái, bỏ đi ký hiệu của Đức Vua và vòng cổ Huân chương của Léopold.
|escutcheon = Một con sư tử màu vàng với lưỡi và móng vuốt màu đỏ đang chồm lên, cộng thêm ký hiệu ba sọc vàng.<br>''[[Tiếng Anh]]:'' Sable a lion rampant Or armed and langued Gules, differenced with a label of three points Or.<br>
}}
==Tổ tiên==
{{ahnentafel top|width=100%}}
<center> {{ahnentafel-compact5
|style=font-size: 90%; line-height: 110%;
|border=1
|boxstyle=padding-top: 0; padding-bottom: 0;
|boxstyle_1=background-color: #fcc;
|boxstyle_2=background-color: #fb9;
|boxstyle_3=background-color: #ffc;
|boxstyle_4=background-color: #bfc;
|boxstyle_5=background-color: #9fe;
|1= 1. '''Hoàng tử Emmanuel của Bỉ'''
|2= 2. [[Philippe của Bỉ]]
|3= 3. [[Hoàng hậu Mathilde của Bỉ|Nữ Bá tước Mathilde d'Udekem d'Acoz]]
|4= 4. [[Albert II của Bỉ]]
|5= 5. [[Hoàng hậu Paola của Bỉ|Donna Paola dei Principi Ruffo di Calabria]]
|6= 6. [[Patrick d'Udekem d'Acoz]]
|7= 7. [[Anna Maria Komorowska|Nữ Bá tước Anna Maria Komorowska]]
|8= 8. [[Léopold III của Bỉ]]
|9= 9. [[Astrid của Thụy Điển|Công chúa Astrid của Thụy Điển]]
|10= 10. Fulco VIII, Hoàng tử Ruffo di Calabria
|11= 11. Donna Luisa Gazelli dei Conti di Rossana e di Sebastiano
|12= 12. Nam tước Charles d'Udekem d'Acoz
|13= 13. Jonkvrouw Suzanne van Outryve d'Ydewalle
|14= 14. Bá tước Léon-Michel Komorowski
|15= 15. [[Zofia Sapieha|Công chúa Zofia Sapieha]]
|16= 16. [[Albert I của Bỉ]]
|17= 17. [[Elisabeth của Bayern (1876-1965)|Nữ Công tước Elisabeth của Bayern]]
|18= 18. [[Hoàng tử Carl, Công tước xứ Västergötland]]
|19= 19. [[Công chúa Ingeborg của Đan Mạch]]
|20= 20. Fulco VII Beniamino Tristano, Ruffo di Calabria
|21= 21. Laura Mosselman du Chenoy
|22= 22. Augusto Gazelli, Conte di Rossana e di Sebastiano
|23= 23. Donna Maria Cristina dei Conti Rignon
|24= 24. Nam tước Maximilien d'Udekem d'Acoz
|25= 25. Maria van Eyll
|26= 26. Jonkheer Clément van Outryve d'Ydewalle
|27= 27. Jonkvrouw Madeleine de Thibault de Boesinghe
|28= 28. Bá tước Michel Komorowski
|29= 29. Maria Zaborowska
|30= 30. [[Adam Zygmunt Sapieha|Hoàng tử Adam Zygmunt Sapieha]]
|31= 31. Nữ Bá tước Teresa Sobanska
}}</center>
{{ahnentafel bottom}}
==Tham khảo==
{{tham khảo
==Liên kết==
* [http://pages.prodigy.net/ptheroff/gotha/belgium.html
{{s-start}}
{{s-hou|[[Nhà Sachsen-Coburg và Gotha]]|4 tháng 10|2005|||[[Nhà Wettin]]}}
|-
{{s-other|line}}
{{s-bef|before=[[Hoàng tử Gabriel của Bỉ|Hoàng tử Gabriel]]}}
{{s-ttl|title=[[Danh sách kế vị ngai vàng hoàng gia Bỉ]]|creation=Vị trí thứ 3}}
{{s-aft|after=[[Công chúa Eléonore của Bỉ|Công chúa Eléonore]]}}
{{end}}
{{Persondata
| NAME = Emmanuel của Bỉ, Hoàng tử
| ALTERNATIVE NAMES =
| SHORT DESCRIPTION = Hoàng tử Bỉ
| DATE OF BIRTH = 4 tháng 10 năm 2005
| PLACE OF BIRTH = [[Anderlecht]], gần [[Bruxelles]], [[Bỉ]]
| DATE OF DEATH =
| PLACE OF DEATH =
}}
{{DEFAULTSORT:Emmanuel Của Bỉ, Hoàng Tử}}
[[Thể loại:Sinh
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]
[[Thể loại:Hoàng tử Bỉ]]
[[Thể loại:Hoàng tử của Sachsen-Coburg và Gotha]]
[[Thể loại:Nhà Sachsen-Coburg và Gotha (Bỉ)]]
[[Thể loại:Hoàng gia Bỉ]]
|