Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gấu đen Bắc Mỹ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 21:
| subdivision = 16, xem [[#Phân loài|bài]]
}}
'''Gấu đen Mỹ''' ([[danh pháp hai phần]]: '''''Ursus americanus''''') là một loài [[gấu]] kích thước trung bình có nguồn gốc ở [[Bắc Mỹ]]. Nó là loài gấu nhỏ nhất và phổ biến nhất của châu lục này. Gấu đen Mỹ là loài ăn tạp với chế độ ăn khác nhau đáng kể tùy thuộc vào mùa và vị trí sinh sống. Chúng thường sống ở khu vực chủ yếu là rừng, nhưng lại rời khỏi rừng để tìm kiếm thức ăn. Đôi khi chúng xâm nhập vào các cộng đồng dân cư vì sự sẵn có thức ăn cho chúng. Gấu đen Mỹ thường đánh dấu trên các cây bằng cách sử dụng răng và móng vuốt của chúng như là một hình thức giao tiếp với những con gấu khác, một hành vi phổ biến của nhiều loài gấu.
''Gấu đen Mỹ'' là loài gấu phổ biến nhất trên thế giới. Nó được liệt kê như là loài ít quan tâm trong danh mục của [[IUCN]], do sự phổ biến rộng rãi của nó và số lượng toàn cầu lớn với ước tính gấp đôi so với tổng số tất cả các loài gấu khác cộng lại. Cùng với [[gấu nâu]], nó là một trong hai loài duy nhất trong số tám loài gấu hiện đại được xem như là không bị đe dọa tuyệt chủng trên toàn cầu theo đánh giá của IUCN. Ngày nay, số lượng gấu đen ở châu Mỹ được ước tính vào khoảng 850.000 đến 950.000
==Phân loại và tiến hóa==
===Nguồn gốc===
[[Tập tin: Black&brownbears.JPG|nhỏ|phải|Gấu đen với [[gấu nâu]]. Gấu đen nhỏ hơn, hộp sọ ít lõm hơn, vuốt ngắn hơn và không có bướu vai]]
Mặc dù sống ở Bắc Mỹ, gấu đen Mỹ không có quan hệ gần gũi với [[gấu nâu]] và [[Gấu trắng Bắc Cực]]; nghiên cứu di truyền cho thấy chúng tách ra từ một tổ tiên chung khoảng 5,05 triệu năm trước.
Loài gấu nhỏ nguyên thủy [[Ursus abstrusus]] là hóa thạch lâu đời nhất của chi ''Ursus'' được biết đến ở Bắc Mỹ, cách đây 4,95 [[mya (đơn vị đo) |Ma]].
Tổ tiên của gấu đen Mỹ và gấu ngựa tách ra khỏi loài [[gấu chó]] từ khoảng 4,58 [[mya (đơn vị đo) |Ma]]. Gấu đen Mỹ sau đó tách ra khỏi [[gấu ngựa]] khoảng 4,08 [[mya (đơn vị đo) |Ma]].
Gấu đen Mỹ đã sống cùng một thời kỳ với [[Arctodus |gấu mặt ngắn]] (''Arctodus simus'' và ''A. pristinus'') và gấu đeo kính Florida (''Tremarctos floridanus''). Những con gấu này đã tiến hóa từ những con gấu di cư từ châu Á đến Bắc Mỹ các đây khoảng 7-8 Ma.
===Các phân loài===
[[Tập tin: Black bear in yellowstone 3.jpg|nhỏ|phải|Gấu đen màu nâu quế trong công viên quốc gia Yellowstone, Hoa Kỳ]]
Có tất cả 16 phân loài của gấu đen được công nhận theo liệt kê dưới đây.
* '''''Ursus americanus altifrontalis''''' ▼
▲Có tất cả 16 phân loài của gấu đen được công nhận theo liệt kê dưới đây. <ref name=bear.org></ref> <ref>http://www.fs.fed.us/database/feis/animals/mammal/uram/all.html</ref>
▲* Ursus americanus altifrontalis
Tên thường gọi: Gấu đen Olimpic
Phân bố: bờ biển phía tây bắc (Thái Bình Dương) từ trung tâm British Columbia tới miền bắc California và phía bắc Idaho
* '''''Ursus americanus amblyceps'''''
Tên thường gọi: Gấu đen New Mexico
Phân bố: Colorado, New Mexico, miền tây Texas và nửa phía đông của bang Arizona tới phía bắc Mexico, phía đông nam Utah
* '''''Ursus americanus americanus'''''
Tên thường gọi: Gấu đen miền đông
Hàng 57 ⟶ 53:
Mô tả: Đó là một trong số các phân loài lớn nhất và gần như tất cả chúng đều có màu đen
* '''''Ursus americanus californiensis'''''
Tên thường gọi: Gấu đen California
Hàng 63 ⟶ 59:
Mô tả: Có thể sống ở các vùng khí hậu khác nhau, trong rừng mưa ôn đới ở miền Bắc và vùng cây bụi ở miền Nam. Một số lượng nhỏ có đặc trưng bộ lông màu nâu quế
* '''''Ursus americanus carlottae'''''
Tên thường gọi: Gấu đen Nữ hoàng Chalote
Phân bố: Đảo Haida Gwaii/Nữ hoàng Chalote và Alaska
Mô tả: Thường lớn hơn so với các đối tác lục địa với một hộp sọ và răng hàm lớn, và chỉ được thấy với bộ lông đen
* '''''Ursus americanus cinnamomum'''''
Tên thường gọi: Gấu lông quế
Hàng 75 ⟶ 71:
Mô tả: Có màu lông nâu hoặc nâu đỏ, kiểu màu quế
* '''''Ursus americanus emmonsii'''''
Tên thường gọi: Gấu sông băng
Hàng 81 ⟶ 77:
Mô tả: Phân biệt bởi lông hai bên sườn của nó có màu xám bạc với ánh màu xanh
* '''''Ursus americanus eremicus'''''
Tên thường gọi: Gấu đen Mexico
Phân bố: đông bắc Mexico và vùng biên giới Mỹ với bang Texas. Rất có nguy cơ tuyệt chủng
Mô tả: Thường xuyên nhất được tìm thấy trong Vườn quốc gia Big Bend và vùng sa mạc biên giới với Mexico. Số
* '''''Ursus americanus floridanus'''''
Tên thường gọi: Gấu đen Florida
Hàng 93 ⟶ 89:
Mô tả: Có một cái mũi màu nâu sáng và bộ lông màu đen sáng bóng. phổ biến với một miếng vá trắng trên ngực. Con đực trung bình nặng 136 kg
* '''''Ursus americanus hamiltoni'''''
Tên thường gọi: Gấu đen Newfoundland
Phân bố: Newfoundland
Mô tả: Thường lớn hơn thân các họ hàng đất liền, kích thước thay đổi từ 90-270 kg và trung bình là 135 kg. Chúng cũng nằm trong số những con gấu có chu kỳ ngủ đông dài nhất ở Bắc Mỹ. Thích tìm kiếm thức ăn trong các cánh đồng của các loài việt quất
* '''''Ursus americanus kermodei'''''
[[Tập tin: Spiritbear.jpg|nhỏ|phải|Gấu đen Kermode lông trắng]]
Tên thường gọi: Gấu Kermode
Hàng 106 ⟶ 102:
Mô tả: Khoảng 10% dân số của phân loài này có bộ lông màu trắng hoặc màu kem do gen lặn và được gọi là gấu Kermode hoặc gấu thần. Còn lại 90% là gấu đen có bình thường màu
* '''''Ursus americanus luteolus'''''
[[Tập tin: BlackBear2.jpg|nhỏ|phải|Gấu đen Louisiana]]
Tên thường gọi: Gấu đen Louisiana
Hàng 113 ⟶ 109:
Mô tả: Có hộp sọ tương đối dài, hẹp, và bằng phẳng, và răng hàm tương đối lớn. Ưa thích môi trường sống kiểu rừng gỗ cứng phía dưới và nhánh sông
* '''''Ursus americanus machetes'''''
Tên thường gọi: Gấu đen tây Mexico
Phân bố: bắc - trung tâm Mexico
* '''''Ursus americanus perniger'''''
Tên thường gọi: Gấu đen Kenai
Phân bố: bán đảo Kenai, Alaska
* '''''Ursus americanus pugnax
Tên thường gọi: Gấu đen Dall
Phân bố: Alexander Archipelago, Alaska
* '''''Ursus americanus vancouveri'''''
Tên thường gọi: Gấu đen Vancouver
Hàng 137 ⟶ 133:
! colspan=2|Số lượng quần thể gấu đen <br />tại Canada (1993) <ref name=bear></ref>
|-
| '''''Alberta''''' || align="right" | 39600
|-
| '''''British Columbia''''' || align="right" | 121600
|-
| '''''Manitoba''''' || align="right" | 25000
|-
| '''''New Brunswick''''' || align="right" | Không rõ
|-
| '''''Newfoundland''''' || align="right" | 6000-10000
|-
| '''''Northwest Territories''''' || align="right" | Không rõ
|-
| '''''Nova Scotia''''' || align="right" | Không rõ
|-
| '''''Ontario''''' || align="right" | 65000-70000
|-
| '''''Québec''''' || align="right" | 60000
|-
| '''''Saskatchewan''''' || align="right" | Không rõ
|-
| '''''Yukon''''' || align="right" | 10000
|}
Trong quá khứ, gấu đen Mỹ chiếm phần lớn các khu vực rừng ở Bắc Mỹ. Hiện nay, chúng bị giới hạn chủ yếu tại các khu vực rừng yên tĩnh, rải rác.
Gấu đen Mỹ hiện đang sinh sống nhiều ở Canada. Chúng bị tuyệt chủng tại đảo Hoàng tử Edward Island kể từ năm 1937. Tổng dân số của gấu Canada là từ 396.000 đến 476.000,
Phạm vi hiện tại của gấu đen Mỹ tại Hoa Kỳ là không đổi trong suốt hầu hết vùng đông bắc (từ dưới dãy núi Appalachian gần như liên tục đến Virginia và Tây Virginia), phía bắc vùng trung tây, khu vực núi Rocky, bờ biển phía tây và Alaska. Tuy nhiên phân bố của chúng ngày càng bị chia nhỏ hoặc vắng mặt trong các khu vực khác. Mặc dù vậy, gấu đen Mỹ ở những khu vực dường như đã mở rộng phạm vi phân bố của chúng trong thập kỷ qua, chẳng hạn như mới thấy gần đây ở Ohio, mặc dù chúng có thể chưa đại diện cho các quần thể sinh sống ổn định. Khảo sát thực hiện từ 35 bang trong những năm 1990 cho thấy quần thể gấu đen là ổn định hoặc tăng, ngoại trừ ở Idaho và New Mexico. Toàn bộ số lượng gấu đen ở Hoa Kỳ được ước tính dao động từ 339.000 đến 465.000,
Tính đến năm 1993, quần thể gấu đen Mexico được biết đã tồn tại trong bốn khu vực, mặc dù thông tin về sự phân bố của các quần thể bên ngoài những khu vực này chưa được cập nhật kể từ năm 1959. Mexico là quốc gia duy nhất mà gấu đen được xếp loại là có nguy cơ tuyệt chủng.
===Môi trường sống ===
Hàng 171 ⟶ 167:
! colspan=4|Số lượng quần thể gấu đen <br /> tại Hoa Kỳ (2011) <ref>http://www.blackbearsociety.org/bearPopulationbyState.html</ref>
|-
| '''''Alaska''''' || align="right" | 200000 || '''''Arizona''''' || align="right" | 3000
|-
|'''''Arkansas''''' || align="right" | 4000 || '''''California''''' || align="right" | 30000
|-
|'''''Colorado''''' || align="right" | 11000 ||'''''Florida''''' || align="right" | 3000
|-
|'''''Georgia''''' || align="right" | 5000
||'''''Idaho''''' || align="right" | 20000
|-
|'''''Arizona'''''|| align="right" | 3000
||'''''Maine''''' || align="right" | 25000
|-
|
||'''''Michigan''''' || align="right" | 18000
|-
|'''''Minnesota''''' || align="right" | 20000
||'''''Montana''''' || align="right" | 10000
|-
|'''''New Hampshire''''' || align="right" | 5000
||'''''New Jersey''''' || align="right" | 3500
|-
|'''''New Mexico''''' || align="right" | 6000
||'''''New York''''' || align="right" | 6500
|-
|'''''North Carolina''''' || align="right" | 13000
||'''''Oregon''''' || align="right" | 27500
|-
|'''''Pennsylvania''''' || align="right" | 14000
||'''''Tennessee''''' || align="right" | 4500
|-
|'''''Utah''''' || align="right" | 2000
||'''''Vermont''''' || align="right" | 4100
|-
|'''''Virginia''''' || align="right" | 16000
||'''''Washington''''' || align="right" |30000
|-
|'''''West Virginia''''' || align="right" |10000
||'''''Wisconsin''''' || align="right" | 35000
|-
|'''''Wyoming''''' || align="right" | không rõ
||'''''Khác''''' || align="right" | 4635
|}
Trong toàn bộ phạm vi phân bố, môi trường sống ưa thích của gấu đen Mỹ có một vài đặc điểm chung. Chúng thường được tìm thấy trong các khu vực có địa hình tương đối khó tiếp cận, thực vật dưới tán dày và một số lượng lớn các vật liệu ăn được (đặc biệt là quả sồi). Sự thích nghi với rừng và thảm thực vật dày của loài này có thể ban đầu là do gấu đen đã phát triển cùng với các loài gấu lớn hơn, hung dữ hơn, chẳng hạn như loài gấu mặt ngắn đã tuyệt chủng và gấu xám Bắc Mỹ vẫn còn tồn tại, mà chúng chiếm giữ môi trường sống thoáng hơn
Mặc dù đa phần sống ở khu vực hoang dã, vắng vẻ và khu vực nông thôn, gấu đen Mỹ có thể thích ứng để sống sót ở một số lượng nào đó ở các vùng ven đô, miễn là ở đó có thực phẩm dễ kiếm và một số khu vực cây cối bao phủ.
==Mô tả==
|