Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kiến tạo sơn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{World geologic provinces}} '''Kiến tạo sơn''' hay tạo núi (tiếng Anh là '''Orogeny''', trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là "tạo núi") đề cập đến sự t…” |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{World geologic provinces}}
'''Kiến tạo sơn''' hay tạo núi (tiếng Anh là '''Orogeny''', trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là "tạo núi") đề cập đến sự tạo thành [[núi]] tự nhiên, và có thể được nghiên cứu như là (a) đối tượng kiến tạo cấu trúc, (b) đối tượng địa lý, và (c) đối tượng niên đại học. Các sự kiện tạo núi (a) gây ra
Các sự kiện tạo núi là trường hợp duy nhất như là kết quả của hoạt động [[kiến tạo mảng]]; các tồn tại đã được khảo sát và giải đáp thông qua việc nghiên cứu về kiến tạo sơn đã đóng góp rất lớn cho học thuyết kiến tạo mảng đó là 2 nghiên cứu về [[địa lý học]] thực vật và động vật, và [[sống núi giữa đại dương]]
Các điểm biểu hiện tự nhiên của hoạt động
Độ cao địa hình của các dãy núi từ hoạt động này liên quan đến nguyên tắc [[
[[Bào mòn]] chắc chắn làm mất đi hầu hết các phần bên trên các dãy núi làm lộ lõi của nó lên trên bề mặt hay lộ ''rễ dãy núi'' (các [[đá biến chất]] được mang từ dưới sâu lên trên mặt với khoảng cách khoảng vài km). Quá trình này có thể được giúp sức bởi các chuyển động [[
==Xem thêm==
*[[Va chạm lục địa]]
Dòng 27:
* Suess, Eduard, 1875. ''Die Entstehung Der Alpen'' lit. ''The Origin Of The Alps'', Braumüller, Vienna, 168 tr.
* Harms, Brady, Cheney, 2006. ''Exploring the Proterozoic Big Sky Orogeny in Southwest Montana'',
==Liên kết ngoài==
|