Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lào thuộc Pháp”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cikki (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Cikki (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 67:
===Giai đoạn 1945 - 1946===
Ngày [[9 tháng 3]] năm 1945, [[Lục quân Đế quốc Nhật Bản|hoàng quân Nhật Bản]] đảo chính và gạt [[Pháp]] khỏi [[Đông Dương]]. [[Chính phủ]] [[Đế quốc Nhật Bản]] đột ngột tuyên bố trao quyền cho các chính quyền bản xứ và ra lệnh tống giam nhiều viên chức Pháp. Ngày [[11 tháng 3|11 Tháng Ba]], đại sứ Yokoyama Masayuki vào [[Hoàng thành Huế|Đại Nội]] Huế yết kiến [[hoàng đế]] [[Bảo Đại]] và chứng kiến lời tuyên cáo độc lập của [[Đế quốc Việt Nam]].<ref>Nguyễn Ngọc Phách. ''Chữ Nho và đời sống mới''. Melbourne: Hải Ngoại, 2004. Trang 525</ref> Ngày [[13 tháng 3]], vua [[Campuchia]] cũng theo gương Bảo Đại rồi đến ngày [[8 tháng 4]] thì quốc vương [[Lào]] cũng tuyên bố độc lập<ref>Ngô Văn. tr 299</ref>. Nhưng sau khi [[Đế quốc Nhật Bản]] đầu hàng [[Đồng Minh]] ([[14 tháng 8]] năm 1945, một cao trào độc lập dấy lên mạnh mẽ tại các xứ [[Đông Dương]]. Ngày [[27 tháng 8]] năm 1946, [[chính phủ]] [[Pháp]] tuyên bố [[Lào]] tự trị và trao cho [[quốc gia]] này những quyền hạn lớn hơn trong [[Liên bang Đông Dương]]. Ngày [[11 tháng 5]] năm 1947, [[Hiến pháp]] [[Vương quốc Lào]] được công bố, qua đó kết thúc tình trạng [[bảo hộ]] tại [[Lào]].
==Danh sách Thống sứ Pháp tại Lào==
# Auguste Pavie (1847 - 1925): 5/6/1894 - 1895
# Marie Auguste Armand Tournier: Tháng 5/1895 - tháng 4/1899,Champasak
+ tổng toàn quyền của Luang Prabang:
# Joseph Vacle (1 thời gian)(tạm thời): Tháng 6 năm 1895 - 1897
# Paul Louis Luce (tạm thời): Tháng 5 năm 1897 - Tháng 10 năm 1898
# Joseph Vacle (2 lần)(tạm thời): Tháng 10 năm 1898 - 1899
# Léon Jules Pol Boulloche (1855 - ?): Tháng 9 năm 1895 - tháng 3 năm 1896
+ Thống sứ Lào:
# Marie Auguste Armand Tournier: Tháng 4 năm 1899 - tháng 4 năm 1903
# Georges Mahé (1 thời gian) (tạm thời): Tháng 8 năm 1903 - tháng 5 năm 1906
# Louis Saturnin Laffont (tạm thời): Tháng 5 năm 1906 - tháng 4 năm 1907
# Georges Mahé (lần 2): Tháng 4 năm 1907 - 1912
# Ernest Outrey (tạm thời) (1863 - 1941): Tháng 8 năm 1910 - tháng 7 năm 1911
# Louis Antoine Aubry de la Noe (Tạm thời): Tháng 1 năm 1912 - tháng 7 năm 1913
# Claude Léon Garnier (1 thời gian): Tháng 7 năm 1913 - tháng 10 năm 1913
# Jean Édouard Bourcier Saint-Chaffray (tạm thời)(1870 - ?): Tháng 10 năm 1913 - tháng 2 năm 1914
# Claude Léon Garnier (2 lần): Tháng 5 năm 1914 - tháng 5 năm 1918
# Jules Bosc: Tháng 6 năm 1918 - tháng 3 năm 1931
# Joël Darrousin (tạm thời): Tháng 4 năm 1921 - 1923
# Jean-Jacques Dauplay (tạm thời) (1878 - ?): Tháng 5 năm 1925 - tháng 1 năm 1926
# Paul Raymond Octane Le Boulanger: Tháng 5 năm 1928 - Tháng 12 năm 1928
# Paul Raymond Octane Le Boulanger (1 thời gian) (tạm thời); tháng 3 năm 1931
# Pierre André Michel Pages (1893 - 1980): tháng 3 năm 1931
# Yves Chatel (1885 - 1944): Tháng 3 năm 1931 - tháng 6 năm 1931
# Paul Raymond Octane Le Boulanger (Thời gian 2) (tạm thời): Tháng 6 năm 1931 - tháng 10 năm 1931
# Jules Nicolas Thiebaut (tạm thời): Tháng 10 năm 1931 - 1932
# Aristide Eugène Le Fol: Tháng 2 năm 1932 - 1933
# Anthony Adrien Maurice Roques: 1933 - tháng 1 năm 1934
# Louis Frédéric Eckert (tạm thời): Tháng 1 năm 1934 - Tháng 7 năm 1934
# Anthony Adrien Maurice Roques (Thời gian 2): Tháng 7 năm 1934 - tháng 8 năm 1934
# Eugène Henri Roger Eutrope: Tháng 8 năm 1934 - 1938
# Louis Frédéric Claire Guillaume Marty (tạm thời): Tháng 11 năm 1934 - 1935
# André Touzet: Tháng 4 năm 1938 - Tháng 11 năm 1940
# Adrien Anthony Maurice Roques (Thời gian 3) (tạm thời): Tháng 11 năm 1940 - Tháng 12 năm 1941
# Louis Antoine Marie Brasey (1891 - 1957): Tháng 12 năm 1941 - Tháng 3 năm 1945
# Hans Imfeld<ref>Cao ủy.</ref> (1902 - 1947) : 25 tháng 8 năm 1945 - tháng 4 năm 1946
==Xem thêm==
* [[Vương quốc Lào]]