Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sikorsky CH-53E Super Stallion”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 37:
CH-53E có thể chuyên chở 55 người hoặc tải được 30.000 lb (13.610 kg) hàng hóa, ngoài ra nó còn có thể chở thêm 36.000 lb (16.330 kg) hàng hóa treo bên ngoài thân máy bay.<ref name="Vector_S-80" /> Tốc độ bay hành trình của Super Stallion là chừng 173 dặm/giờ (278 km/h) và tầm bay là 621 dặm (1.000 km).<ref>[http://hqinet001.hqmc.usmc.mil/AVN/documents/aircraft/rotarywing/ch53.htm CH-53D/E page]. USMC. Accessed 3 November 2007.</ref> Ống tiếp nhiên liệu được gắn ở trước máy bay và nó có thể nhận nhiên liệu trong trạng thái lơ lửng trên không từ tàu chở dầu. CH-53 được vũ trang 3 súng máy, một ở cửa ra vào bên mạn phải, một ở cửa sổ bên mạn trái nằm phía sau chỗ ngồi của lái phụ, một ở đuôi.{{Citation needed|date=January 2008}} Nó cũng có thể trang bị mồi bẫy nhiệt và bụi kim loại gây nhiễu rađa.<ref name="Vector_S-80" />
Phiên bản MH-53E Sea Dragon có cánh sườn to hơn và có mấu treo thiết bị rà phá mìn để có thể đảm nhiệm công tác phá [[thủy lôi]] ở khoảng cách xa mặt nước nhằm đảm bảo an toàn, cùng với các thiết bị chống mìn, phá mìn tỉ như hai khẩu [[súng máy]]. Hệ thống điều khiển kỹ thuật số của trực thăng cũng được thiết kể đặc biệt chuyên dùng cho việc sử dụng các thiết bị phá mìn.<ref name="Vector_S-80"/> Phiên bản này là loại trực thăng quân sự lớn nhất, nặng nhất của phương Tây<ref>[http://fas.org/man/dod-101/sys/ac/h-53.htm CH-53E Sea Stallion; CH-53D Super Stallion; MH-53E Sea Dragon; MH-53J Pave Low III] FAS website</ref><ref>[http://www.globalsecurity.org/military/systems/aircraft/mh-53e.htm MH-53E Sea Dragon]</ref><ref>Terry Duran. [http://books.google.com.vn/books?id=J3-zn2JZ_68C&pg=PA60&lpg=PA60&dq=%22super+stallion%22+%22sea+dragon%22+heaviest+largest+west&source=bl&ots=88VbTG3DBL&sig=qjkwRw04XSPpQbqDJq-eiQ0ogLQ&hl=vi&sa=X&ei=RUzjU4XwLNje8AWAnYDQDA&ved=0CIcBEOgBMA0#v=onepage&q=%22super%20stallion%22%20%22sea%20dragon%22%20heaviest%20largest%20west&f=false Military Flight Aptitude Tests], tr. 61</ref>.
Những phiên bản nâng cấp của CH-53E được trang bị [[thiết bị nhìn đêm]] (HNVS), súng máy [[.50 BMG]] (12,7 mm) [[M2 Browning machine gun|GAU-21/A và M3P]] được cải tiến, và thiết bị nhìn phía trước bằng hồng ngoại (FLIR) AAQ-29A.<ref name="Vector_S-80" />
|