Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cư sĩ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: ja:在家 |
n robot Thêm: it:Upāsaka; cosmetic changes |
||
Dòng 3:
#Người dòng họ giàu sang;
#Người tại gia mộ đạo (Phật).
Phần lớn, từ Cư sĩ được hiểu dưới nghĩa thứ hai và đồng nghĩa với [[Cận sự nam]] (zh. 近事男, sa., pi. ''upāsaka''), [[Cận sự nữ]] (zh. 近事女, sa., pi. ''upāsikā''). Cư sĩ là một danh từ chỉ người theo [[đạo Phật]] nhưng vẫn giữ đời sống thế gian, đã [[
Theo [[Tiểu thừa]] thì cư sĩ đạo Phật thông thường còn rất lâu mới đạt [[Niết-bàn]] vì họ không chịu từ bỏ dục lạc thế gian. Tuy nhiên nếu họ giữ hạnh [[
Tại [[Trung Quốc]] có giáo hội của cư sĩ và, thường thường, các vị này lấy việc giữ [[Ngũ giới|năm giới]] làm nền tảng chung. Nếu vì lí do gì mà một hay nhiều giới bị vi phạm thì cư sĩ có quyền chỉ nguyện giữ những giới kia. Có người cho đốt ba hay nhiều chấm vào cánh tay để xác nhận mình là cư sĩ. Có nhiều cư sĩ nguyện giữ cả giới Bồ Tát.
== Tham khảo ==
* ''Fo Guang Ta-tz'u-tien'' 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
* ''Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren'', Bern 1986.
{{Viết tắt Phật học}}
[[Thể loại:Triết lí Phật giáo]]
Hàng 19 ⟶ 20:
[[en:Upāsaka]]
[[fr:Upasaka]]
[[it:Upāsaka]]
[[ja:在家]]
[[pl:Upasaka]]
|