Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Boston”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 182:
{{Boston, MA weatherbox}}
 
==Nhân khẩu==
[[File:Boston income donut.png|thumb|left|Thua nhập bình quân đầu người tại khu vực Đại Boston, 2000. Đường nét đứt thể hiện ranh giới của thành phố Boston.]]
 
{{Historical populations|type=USA
| 1722|10567
| 1765|15520
| 1790|18320
| 1800|24937
| 1810|33787
| 1820|43298
| 1830|61392
| 1840|93383
| 1850|136881
| 1860|177840
| 1870|250526
| 1880|362839
| 1890|448477
| 1900|560892
| 1910|670585
| 1920|748060
| 1930|781188
| 1940|770816
| 1950|801444
| 1960|697197
| 1970|641071
| 1980|562994
| 1990|574283
| 2000|589141
| 2010|617594
| 2012|636479
| footnote=* = ước tính dân số. {{Historical populations/Massachusetts municipalities references}}<ref name="1950_Census_Urban_populations_since_1790">{{cite journal | title=1950 Census of Population | volume=1: Number of Inhabitants | at=Section 6, Pages&nbsp;21–07 through 21-09, Massachusetts Table 4. Population of Urban Places of 10,000 or more from Earliest Census to 1920 | publisher=Bureau of the Census | accessdate=2011-07-12 | year=1952 | url=http://www2.census.gov/prod2/decennial/documents/23761117v1ch06.pdf}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.census.gov/popest/data/cities/totals/2011/tables/SUB-EST2011-03-25.csv|title=Table 3. Annual Estimates of the Resident Population for Incorporated Places in Massachusetts: April 1, 2010 to July 1, 2011 (SUB-EST2011-03-25)|author=[[United States Census Bureau]]|accessdate=2013-01-18}}</ref>
}}
Năm 2010, theo ước tính Boston có 617.594 dân cư sống trong 272.481 đơn vị nhà ở&mdash;<ref name="2010census"/> dân số tăng trưởng 5% so với năm 2000. Có khoảng 1,2&nbsp;triệu người có thể ở bên trong giới hạn hành chính của Boston trong những giờ làm việc, và có đến 2 triệu người trong những sự kiện đặc biệt. Sự dao động nhân dân này là do có hàng trăm nghìn cư dân ngoại ô đến thành phố để làm việc, giáo dục, chăm sóc y tế và các sự kiện đặc biệt.<ref>{{cite web |url=http://www.bostonredevelopmentauthority.org/PDF/ResearchPublications//pdr96-1.pdf |format=PDF |title=Boston's Population Doubles – Every Day |publisher=Boston Redevelopment Authority – Insight Reports |date=December 1996 |accessdate=2012-05-06}}</ref>
 
Trong thành phố, 21,9% dân số từ 19 trở xuống, 14,3% từ 20 đến 24, 33,2% từ 25 đến 44, 20,4% từ 45 đến 64, và 10,1% từ 65&nbsp;tuổi trở lên. Tuổi trung bình của dân cư Boston là 30,8&nbsp;tuổi. Tỷ suất giới tính là 92 nam/100 nữ; tỷ suất trong nhóm tuổi từ 18 trở lên là 89,9 nam/100 nữ.<ref name="census1"/> Boston có 252.699 hộ, trong đó 20,4% có thiếu nhi dưới 18 sống cùng, 25,5% là cặp đôi đã kết hôn chung sống, 16,3% có một chủ hộ là nữ giới không có chồng, và 54,0% không phải là gia đình. 37,1% tổng số hộ được tạo thành từ các cá nhân và 9,0% có người từ 65 tuổi trở lên sống một mình. Quy mô thành viên trung bình trong một hộ là 2,26 và quy mô thành viên trung bình trong gia đình là 3.08.<ref name="census1">{{cite web |url=http://factfinder2.census.gov/faces/tableservices/jsf/pages/productview.xhtml?src=bkmk|title=Boston city, Massachusetts—DP02, Selected Social Characteristics in the United States 2007–2011 American Community Surver 5-Year Estimates|year=2011 |publisher=United States Census Bureau |accessdate=2013-02-13}}</ref>
 
Năm 1950, người da trắng chiếm 94,7% dân số Boston.<ref name="census4">{{cite web|title=Massachusetts - Race and Hispanic Origin for Selected Cities and Other Places: Earliest Census to 1990|publisher=U.S. Census Bureau|url=http://www.census.gov/population/www/documentation/twps0076/twps0076.html|accessdate=2012-04-20}}</ref> Từ thập niên 1950 đến cuối thế kỷ 20, tỷ lệ người da trắng phi Hispanic trong thành phố suy giảm; năm 2000, người da trắng phi Hispanic chiếm 49,5% dân số thành phố, khiến Boston lần đầu tiên trở thành đô thị mà các nhóm người thiểu số chiếm đa số. Tuy nhiên, trong những năm gần đây thành phố trải qua thượng lưu hóa đáng kể, trong đó những người da trắng giàu có chuyển đến các khu vực trước đây không phải là khu người da trắng. Năm 2006, [[Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ]] ước tính rằng số người da trắng phi Hispanic lại tạo thành một đa số nhỏ. Tuy nhiên, vào năm 2010, một phần là do phá sản nhà ở, cũng như gia tăng các nỗ lực nhằm thúc đẩy có nhiều nhà ở giá rẻ hơn, dân số thiểu số phục hồi.<ref>{{cite web |url=http://www.bestplaces.net/city/Boston_MA-PEOPLE-52507000010.aspx |archiveurl=//web.archive.org/web/20080418042907/http://www.bestplaces.net/city/Boston_MA-PEOPLE-52507000010.aspx |archivedate=2008-04-18 |title=Boston, Massachusetts |publisher=Sperling's BestPlaces |year=2008 |accessdate=2008-04-06}}</ref><ref>{{cite news|url=http://www.boston.com/news/local/articles/2008/08/03/majority_minority_no_more/|work=The Boston Globe |title=Majority-minority no more?|accessdate=2009-11-30 | first=Michael | last=Jonas | date=2008-08-03}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.bostonredevelopmentauthoritynews.org/2011/03/23/boston-census-facts-figures/ |title=Boston 2010 Census: Facts & Figures |publisher=Boston Redevelopment Authority News |date=2011-03-23 |accessdate=2012-02-13}}</ref>
 
{| class="wikitable" border="1"
|+ Thành phần chủng tộc/dân tộc
! Chủng tộc/Dân tộc !! 2010 <ref name="quickfacts"/>!! 1990<ref name="census4"/> !! 1970<ref name="census4"/> !! 1940<ref name="census4"/>
|-
| Da trắng (bao gồm Da trắng Hispanic)|| 53,9% || 62,8% || 81,8% || 96,7%
|-
| Da đen hay Mỹ gốc Phi || 24,4% || 25,6% || 16,3% || 3,1%
|-
| Mỹ bản địa || 0,4% || 0,3% || 0,2% || -
|-
| Mỹ gốc Á || 8,9% || 5,3% || 1,3% || 0,2%
|-
| Đa chủng || 3,9% || - || - || -
|-
| Hispanic hay Latino (mọi chủng tộc) || 17,5% || 10,8% || 2,8% <ref name="fifteen">From 15% sample</ref> || 0,1%
|-
| Da trắng phi Hispanic || 47,0% || 59,0% || 79,5% <ref name="fifteen"/>|| 96,6%
 
|}
 
Người gốc Ireland tạo thành dân tộc đơn lẻ lớn nhất trong thành phố, chiếm 15,8% dân số, tiếp theo là người Ý với 8,3%. Người có tổ tiên [[Tây Ấn]] là một nhóm lớn khác, chiếm 6,0%,<ref name="census2">{{cite web |url=http://factfinder2.census.gov/faces/tableservices/jsf/pages/productview.xhtml?src=bkmk|title=Boston city, Massachusetts—DP02, Selected Social Characteristics in the United States 2007–2011 American Community Survey 5-Year Estimates |year=2011 |publisher=United States Census Bureau |accessdate=2013-02-13}}</ref> khoảng một nửa trong số họ có tổ tiên [[Haiti]]. Một số khu phố, như Dorchester, tiếp nhận một dòng người [[người Mỹ gốc Việt|gốc Việt]] nhập cư trong những thập niên gần đây. Các khu phố như Jamaica Plain và Roslindale chứng kiến hiện tượng số lượng người Dominica tăng lên.<ref>{{cite web | url=http://www.pluralism.org/files/wrgb/civic/New_Bostonians_2009.pdf | title=New Bostonians 2009 | date=October 2009 | publisher=Boston Redevelopment Authority/Research Division | accessdate=2013-02-13}}</ref>
 
Thành phố có số lượng người Do Thái đáng kể, theo ước tính có 25.000 người Do Thái trong thành phố và 227.000 trong khu vực đại đô thị Boston; số lượng giáo đoàn Do Thái tại Boston được ước tính là 22.<ref name=jewestimates>{{cite web|url=http://www.jewishdatabank.org/ajyb/ajy-2003.pdf|title=Jewish Population in the United States 2002|publisher=Center for Judaic Studies and Contemporary Jewish Life|accessdate=2010-01-04}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.thearda.com/mapsReports/reports/counties/25025_2000.asp|title=County Membership Report|publisher=The Association of Religion Data Archives|accessdate=2010-01-04}}</ref> Các cộng đồng lân cận Boston là [[Brookline, Massachusetts|Brookline]] và [[Newton, Massachusetts|Newton]] đều có xấp cỉ một phân dân số là người Do Thái.<ref name=jewestimates/>
 
Boston, đặc biệt là khu phố East Boston, có một cộng đồng Hispanic đáng kể. Người Hispanic tại Boston hầu hết là người Puerto Rico (30.506 hay 4,9% tổng dân số thành phố), Dominica (25.648 hay 4,2%), El Salvador (10.850 hay 1,8%), Colombia (6.649 hay 1,1%) và Guatemala (4.451 hay 0,7%). Trong Đại Boston, số lượng người Hispanic tăng trưởng đảng kể với số người Puerto Rico là trên 175.000, người Dominica trên 95.000, người El Salvador trên 40.000, người Guatemala trên 31.000 và người Colombia trên 22.000.<ref name="census">[http://factfinder2.census.gov/faces/tableservices/jsf/pages/productview.xhtml?pid=DEC_10_SF1_QTP10&prodType=table US Census Bureau: Table QT-P10 Hispanic or Latino by Type: 2010]</ref>
 
Giống như nhiều thành phố lớn khác tại Mỹ, tội phạm bạo lực tại Boston giảm mạnh kể từ đầu thập niên 1990. Tỷ lệ tội phạm thấp của Boston kể từ thập niên 1990 được cho là nhờ sự cộng tác của cục Cảnh sát Boston với các tổ chức khu phố và giáo khu nhằm ngă ngừa các thanh niên tham gia các băng nhóm, cũng như các văn phòng công tố viên Hoa Kỳ. Điều này góp phần dẫn đến điều được gọi là "kì tích Boston", số vụ giết người trong thành phố giảm từ 152 trong năm 1990 xuống còn 31 vào năm 1999.<ref name="End of a Miracle">{{cite web |author=Winship, Christopher |date=March 2002 |url=http://www.wjh.harvard.edu/soc/faculty/winship/End_of_a_Miracle.pdf |format=PDF |title=End of a Miracle! |publisher=Harvard University |accessdate=2007-02-19}}</ref>
 
== Chú thích ==