Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Boston”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 247:
 
Giống như nhiều thành phố lớn khác tại Mỹ, tội phạm bạo lực tại Boston giảm mạnh kể từ đầu thập niên 1990. Tỷ lệ tội phạm thấp của Boston kể từ thập niên 1990 được cho là nhờ sự cộng tác của cục Cảnh sát Boston với các tổ chức khu phố và giáo khu nhằm ngă ngừa các thanh niên tham gia các băng nhóm, cũng như các văn phòng công tố viên Hoa Kỳ. Điều này góp phần dẫn đến điều được gọi là "kì tích Boston", số vụ giết người trong thành phố giảm từ 152 trong năm 1990 xuống còn 31 vào năm 1999.<ref name="End of a Miracle">{{cite web |author=Winship, Christopher |date=March 2002 |url=http://www.wjh.harvard.edu/soc/faculty/winship/End_of_a_Miracle.pdf |format=PDF |title=End of a Miracle! |publisher=Harvard University |accessdate=2007-02-19}}</ref>
 
==Kinh tế==
Boston là một [[thành phố toàn cầu]], nằm trong số 30 thành phố hùng mạnh nhất về kinh tế trên thế giới (2012).<ref>{{cite web|url=http://www.theatlantic.com/business/archive/2012/05/what-is-the-worlds-most-economically-powerful-city/256841/|title=What Is the World's Most Economically Powerful City?|author=Florida, Richard|publisher=The Atlantic Monthly Group|date=2012-05-08|accessdate=2013-02-21}}</ref> Kinh tế khu vực đô thị Đại Boston có giá trị 363&nbsp;tỷ USD, xếp hạng sáu toàn quốc và xếp hạng 12 toàn cầu.<ref name="pricewater">{{cite web|url=https://www.ukmediacentre.pwc.com/Content/Detail.asp?ReleaseID=3421&NewsAreaID=2|title=Global city GDP rankings 2008–2025|publisher=Pricewaterhouse Coopers|accessdate=2009-11-20}}</ref>
 
Các học viện và đại học tại Boston có tác động đáng kể đến kinh tế khu vực. Boston thu hút trên 350.000 sinh viên bậc đại học từ khắp thế giới, đóng góp trên 4,8 tỷ USD mỗi năm cho kinh tế thành phố.<ref>{{cite web |url=http://www.bls.gov/opub/mlr/2009/06/regrep.pdf |title=The prominence of Boston area colleges and universities |author=McSweeney, Denis M. |accessdate=April 25, 2014}}</ref><ref>{{cite web |url=http://www.bostonredevelopmentauthority.org/PDF/ResearchPublications//pdr_563.pdf |format=PDF |title=Leadership Through Innovation: The History of Boston's Economy |year=2003 |publisher=Boston Redevelopment Authority |accessdate=2012-05-06}}</ref> Các trường học trong khu vực là những chủ sử dụng lao động lớn và thu hút các ngành kinh doanh đến thành phố và khu vực xung quanh. Thành phố là nơi đặt trụ sở của một số công ty công nghệ và là một trung tâm về công nghệ sinh học, viện Milken xếp Boston trung tâm khoa học sinh mệnh hàng đầu toàn quốc.<ref>{{cite news|url=http://www.boston.com/business/ticker/2009/05/milken_report_h.html|title=Milken report: The Hub is still tops in life sciences|accessdate=2009-08-25|work=The Boston Globe | date=2009-05-19}}</ref> Trong các thành phố tại Hoa Kỳ, Boston nhận được kinh phí tuyệt đối cao nhất trong khoản tài trợ hàng năm từ Viện quốc gia về Y tế (2007).<ref>{{cite web |url=http://www.ssti.org/Digest/Tables/022006t.htm |title=Top 100 NIH Cities |year=2004 |publisher=SSTI.org |accessdate=2007-02-19}}</ref> Thành phố cũng được cho là có sáng kiến cao độ vì một loạt nguyên như sự hiện diện của giới học viện, tiếp cận [[vốn mạo hiểm|tư bản mạo hiểm]], và sự hiện diện của nhiều công ty công nghệ cao.<ref name="Kirsner"/><ref>{{cite web|url=http://www.talentculture.com/feature/boston-the-city-of-innovation/ |title=Boston: The City of Innovation |publisher=TalentCulture |date=2010-08-02|accessdate=2010-08-30}}</ref>
 
Du lịch tạo thành một bộ phận lớn của kinh tế Boston, với 21,2 triệu du khách quốc nội và quốc tế chi tiêu 8,3 tỷ USD trong năm 2011.<ref>{{cite web | url=http://www.bostonusa.com/partner/press/pr/statistics | title=Tourism Statistics & Reports | year=2009–2011 | publisher=Greater Boston Convention and Visitors Bureau | accessdate=2013-02-20}}</ref> Do là thủ phủ bang và là nơi đặt trụ sở khu vực của các cơ quan liên bang, pháp luật và chính phủ là thành phần lớn khác trong kinh tế thành phố.<ref name="economy"/> Thành phố là một hải cảng lớn dọc theo bờ đông của Hoa Kỳ và là cảng công nghiệp và cảng cá hoạt động liên tục lâu dài nhất tại [[Tây bán cầu]].<ref>{{cite web|url=http://www.massport.com/ports/about_histo.html |title=About the Port – History|year=2007 |publisher=Massport |accessdate=2007-04-28}}</ref>
 
Các ngành kinh tế quan trọng khác là dịch vụ tài chính, đặc biệt là những [[quỹ tương hỗ]] và bảo hiểm.<ref name="economy"/> [[Fidelity Investments]] có trụ sở tại Boston giúp phổ biến quỹ tương hỗ trong thập niên 1980 và biến Boston thành một trong các thành phố tài chính hàng đầu tại Hoa Kỳ.<ref name="zyen"/><ref>{{cite web|url=http://www.investopedia.com/articles/financialcareers/top-10-financial-career-cities.asp|title=Top 10 Cities For A Career In Finance |publisher=Investopedia.com |accessdate=2010-05-13}}</ref> Thành phố là nơi đặt trụ sở của [[Santander Bank]], và Boston là một trung tâm của các hãng [[vốn mạo hiểm|tư bản mạo hiểm]]. [[State Street Corporation]], chuyên về các dịch vụ quản lý và bảo quản tài sản, đặt trụ sở tại thành phố. Boston là một trung tâm in ấn và xuất bản<ref>{{cite web | url=http://www.bostonredevelopmentauthority.org/PDF/ResearchPublications/pdr529.pdf | title=History of Boston's Economy - Growth and Transition 1970–1998 | publisher=Boston Redevelopment Authority | date=November 1999 | page=9 | accessdate=2013-03-12}}</ref> — [[Houghton Mifflin]] đặc trụ sở tại thành phố, cùng với Bedford-St. Martin's Press và Beacon Press. Thành phố có ba trung tâm hội nghị lớn là trung tâm hội nghị Hynes tại Back Bay, và trung tâm thương mại thế giới Seaport và trung tâm hội nghị và triểm lãm Boston tại South Boston Waterfront.<ref>{{cite book | title=Frommer's Boston 2007 | last=Morris | first=Marie | edition=2 | publisher=John Wiley & Sons | year=2006 | page=59 | isbn=978-0-470-08401-4}}</ref>
 
Một số công ty lớn đặt trụ sở bên trong Boston hoặc ở lân cận, đặc biệt là dọc đường 128,<ref>{{cite web |url=http://www.city-data.com/world-cities/Boston-Economy.html |title=Cities of the World – Boston Economy |publisher=Advameg Inc.|work=City-Data.com |year=2007 |accessdate=2007-04-28}}</ref> trung tâm của công nghiệp công nghệ cao trong khu vực. Năm 2006, Boston và khu vực đô thị của mình được xếp hạng là cybercity lớn thứ tư tại Hoa Kỳ với 191.700 công việc công nghệ cao.<ref>{{cite news|url=http://www.bizjournals.com/atlanta/stories/2008/06/23/daily21.html?jst=b_ln_hl|title=AeA ranks Atlanta 10th-largest U.S. cybercity |work=Atlanta Business Chronicle|publisher=[[American City Business Journals]]|date=2008-06-24|accessdate=2010-05-13}}</ref>
 
==Giáo dục==
[[Các trường Công lập Boston]] tuyển 57.000 học sinh theo học tại 145 trường, bao gồm cả các trường "khảo nghiệm" có uy tín: Học viện Latin Boston, Trường toàn học & khoa học John D. O'Bryant, và trường Latinh Boston. Trường Latin Boston được thành lập vào năm 1635, là trường trung học công lâu năm nhất tại Hoa Kỳ; trường trung học công lâu năm thứ nhì, và trưởng tiểu học công lâu năm nhất tại Hoa Kỳ cũng nằm tại Boston.<ref name="BPS"/> Các học sinh trong hệ thống có xuất thân chủng tộc: 35% người da đen hoặc Mỹ gốc Phi, 42% người Hispanic hoặc Latino, 13% người da trắng, và 8% người gốc Á.<ref>{{cite web |url=http://www.bostonpublicschools.org/files/bps_at_a_glance_12-0419_0.pdf |title=Boston Public Schools at a Glance 2011–2012 |publisher=Boston Public Schools |date=April 2012|accessdate=2013-02-20}}</ref> Thành phố cũng có các trường tư thục, trường dòng, và trường đặc quyền, và xó xấp xỉ 3.300 học sinh là người thiểu số theo học tại các trường ngoại ô thông qua tổ chức METCO.<ref>{{cite web | url=http://www.doe.mass.edu/metco/ | title=Metco Program | publisher=Massachusetts Department of Elementary & Secondary Education | date=2011-06-16| accessdate=2013-02-20}}</ref>
 
[[File:Harvard business school baker library 2009a.JPG|thumb|left|150px|[[Học viện Kinh doanh Harvard]]]]
Một số đại học nổi tiếng nhất tại Hoa Kỳ nằm trong khu vực đại đô thị Boston. Bốn thành viên của Hiệp hội đại học Hoa Kỳ nằm tại Đại Boston (đứng đầu trong số các khu vực đại đô thị): [[Đại học Harvard]], [[Học viện Công nghệ Massachusetts]], [[Đại học Boston]], và [[Đại học Brandeis]].<ref>{{cite web|title=MEMBER INSTITUTIONS AND YEARS OF ADMISSION|url=http://www.aau.edu/about/article.aspx?id=5476|website=Association of American Universities|accessdate=17 July 2014}}</ref> Do các hoạt động nghiên cứu được tiến hành trong các đại học này, các bệnh viện, đại học, và viện nghiên cứu tại khu vực Boston nhận được hơn 1,77 tỷ USD trợ cấp của Viện Y tế quốc gia vào năm 2013, cao nhất trong số các khu vực đại đô thị tại Hoa Kỳ.<ref>{{cite news|last1=Jan|first1=Tracy|title=Rural states seek to sap research funds from Boston|publisher=The Boston Globe|date=April 2, 2014}}</ref> Đại Boston có trên 100 học viện và đại học, với 250.000 sinh viên theo học chỉ tính riêng tại Boston và Cambridge.<ref>{{cite web |url=http://www.bu.edu/metinternational/discover/city-of-boston/ |title=City of Boston |year=2014 |publisher=Boston University |accessdate=2014-02-09}}</ref> Các đại học tư thục lớn nhất của Boston gồm có Đại học Boston (cơ quan sử dụng lao động lớn thứ tư của thành phố)<ref>{{cite web|url=http://www.bostonredevelopmentauthority.org/PDF/ResearchPublications//pdr509.pdf |format=PDF|title=Largest Employers in the City of Boston |publisher=Boston Redevelopment Authority |year=1996–1997 |accessdate=2012-05-06}}</ref> với khu trường sở chính đặt tại Đại lộ Commonwealth và một khu trường sở y tế tại South End; [[Đại học Northeastern]] tại khu vực Fenway|;<ref>{{cite news |url=http://colleges.usnews.rankingsandreviews.com/best-colleges/northeastern-university-2199|title=Northeastern University |work=U.S. News and World Reports |year=2013 |accessdate=2013-02-05}}</ref> [[Đại học Suffolk]] gần Beacon Hill, với trường luật và trường kinh doanh;<ref>{{cite news |url=http://colleges.usnews.rankingsandreviews.com/best-colleges/suffolk-university-2218 |title=Suffolk University |work=U.S. News and World Reports |year=2013 |accessdate=2013-02-13}}</ref> và [[Học viện Boston]] nằm vắt qua ranh giới Boston (Brighton)–Newton.<ref>{{cite news |author=Laczkoski, Michelle |url=http://dailyfreepress.com/2006/02/27/bc-outlines-move-into-allston-brighton/ |title=BC outlines move into Allston-Brighton |date=2006-02-27|work=The Daily Free Press |publisher=Boston University |accessdate=2012-05-06}}</ref> Đại học công duy nhất của Boston là [[Đại học Massachusetts Boston]] tại Dorchester. Học viện Cộng đồng Roxbury và Học viện Cộng đồng Bunker Hill là hai học viện cộng đồng công lập của thành phố. Các học viện và đại học của Boston sử dụng trên 42.600 người lao động, chiếm gầm 7% lực lượng lao động của thành phố.<ref>{{cite web |url=http://www.bostonredevelopmentauthority.org/getattachment/3488e768-1dd4-4446-a557-3892bb0445c6/ |title=Boston By The Numbers |publisher=City of Boston |accessdate=2014-06-09}}</ref>
 
Boston có một số học viện âm nhạc và nghệ thuật, trong đó có Học viện Nghệ thuật và Thiết kế Đại học Lesley, Học viện Nghệ thuật Massachusetts, Học viện Nghệ thuật New England, Học viện Nghệ thuật và Thiết kế New England (Đại học Suffolk), và [[Nhạc viện New England]] (nhạc viện độc lập lâu năm nhất tại Hoa Kỳ).<ref>{{cite web |url=http://www.newenglandconservatory.edu/reports_factsheets/briefhistory.html |title=A Brief History of New England Conservatory |year=2007 |publisher=New England Conservatory of Music |accessdate=2007-04-28}}</ref> Các học viện âm nhạc khác gồm có [[Nhạc viện Boston]], Học viện Bảo tàng Mỹ thuật, và [[Học viện Âm nhạc Berklee]]- khiến Boston trở thành một thành phố ban trọng đối với nhạc jazz.<ref>{{cite book |title=College Guide for Performing Arts Majors: The Real-World Admission Guide for Dance, Music, and Theater Majors |last=Everett |first=Carole J. |publisher=Peterson's |year=2009 |pages=199–200 |isbn=978-0-7689-2698-9}}</ref>
 
Một số đại học nằm ngoài ranh giới Boston song có sự hiện diện lớn trong thành phố. [[Đại học Harvard]] là đại học lâu năm nhất tại Hoa Kỳ, nằm ven sông Charles thuộc thành phố Cambridge. Các học viện kinh doanh và y tế của Đại học Harvard nằm tại Boston, và có các kế hoạch mở rộng thêm đến khu phố Allston của Boston.<ref>{{cite news |author=Kladko, Brian |url=http://boston.bizjournals.com/boston/stories/2007/04/23/story2.html?i=79430&b=1177300800%5E1449823 |title=Crimson Tide |date=2007-04-20|work=Boston Business Journal |accessdate=2007-04-28}}</ref> [[Học viện Công nghệ Massachusetts]] (MIT) nguyên nằm tại Boston song chuyển sang bên kia sông thuộc Cambridge vào năm 1916.<ref>{{cite web |url=https://mitpress.mit.edu/books/when-mit-was-boston-tech |title=The MIT Press: When MIT Was "Boston Tech" |publisher=The MIT Press |year=2013 |accessdate=2013-03-05}}</ref> [[Đại học Tufts]] có khu trường sở chính tại phía bắc của thành phố, quản lý các học viện y tế và nha khoa của mình.<ref>{{cite web |url=http://campusmaps.tufts.edu/boston/ |title=Boston Campus Map |publisher=Tufts University |year=2013 |accessdate=2013-02-13}}</ref>
 
== Chú thích ==