Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Boston”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 46:
|độ cao m = 141
|dso vào =2012
|chú thích dso =<ref name="2010census"/><ref name="quickfacts">{{cite web | url=http://quickfacts.census.gov/qfd/states/25/2507000.html | title=State & County QuickFacts - Boston (city), Massachusetts | date=2013-01-10| publisher=[[Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ]]| accessdate=2013-02-05}}</ref><ref name="Urban population">{{cite web |url=http://www.census.gov/geo/www/ua/ua2k.txt |title=Alphabetically sorted list of Census 2000 Urbanized Areas |accessdate=2009-04-11|publisher=United States Census Bureau, Geography Division |format=TXT}}</ref><ref name="Metro population"/><ref name="CSA population">{{cite web |url=http://www.census.gov/popest/data/metro/totals/2011/tables/CBSA-EST2011-02.csv |title=Table 2. Annual Estimates of the Population of Combined Statistical Areas: April 1, 2010 to July 1, 2011 (CBSA-EST2011-02) |accessdate=2013-01-18|publisher=[[Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ]], Population Division |format=[[Comma-separated values|CSV]]}}</ref>
|tổng dân số = 645966
|mật độ dso km2 = 5151
Dòng 79:
{{cite web |url=http://www.sec.state.ma.us/mhc/mhcexh/exhidx.htm |title=Archaeology of the Central Artery Project: Highway to the Past |publisher=Commonwealth Museum – Massachusetts Historical Commission |year=2007 |accessdate=2007-04-06}}</ref>
 
Năm 1629, thống đốc đầu tiên của [[Thuộc địa vịnh Massachusetts]] là [[John Winthrop]] lãnh đạo việc ký kết Hiệp định Cambridge, một văn kiện thành lập quan trọng của thành phố. Những luân lý Thanh giáo và sự tập trung của họ cho giáo dục ảnh hưởng đến lịch sử ban đầu của thành phố;{{sfn|Christopher|2006|p=46}} trường học công lập đầu tiên tại Hoa Kỳ được thành lập tại Boston vào năm 1635.<ref name="BPS">{{cite web |url=http://www.boston.k12.ma.us/bps/bpsglance.asp#students |title=BPS at a Glance |publisher=Boston Public Schools |date=2007-03-14|accessdate=2007-04-28| archiveurl = https://web.archive.org/web/20070403011648/http://boston.k12.ma.us/bps/bpsglance.asp| archivedate=2007-04-03}}</ref> Trong 130 năm sau đó, thành phố tham dự vào các cuộc chiến với người Pháp và người da đỏ, cho đến khi Anh Quốc đánh bại người Pháp và các đồng minh bản địa của họ tại Bắc Mỹ. Boston là đô thị lớn nhất tại các thuộc địa của Anh tại Bắc Mỹ cho đến khi bị [[Philadelphia]] vượt qua vào giữa thế kỷ 18.<ref>{{cite web |url=http://bostonhistorycollaborative.com/pdf/Era2.pdf|title="Growth" to Boston in its Heyday, 1640s to 1730s|format=PDF |publisher=Boston History & Innovation Collaborative |year=2006 | page=2 | accessdate=2013-03-05}}</ref>
 
Nhiều sự kiện mang tính quyết định trong [[Cách mạng Mỹ]]{{sfn|Morris|2005|p=7}}; như [[Tàn sát Boston]], [[Trà hội Boston]], "đi đêm" của [[Paul Revere]], các trận chiến [[trận Lexington và Concord|Lexington và Concord]] và [[trận Bunker Hill|Bunker Hill]], [[bao vây Boston]], xảy ra tại hoặc gần Boston. Sau Cách mạng, truyền thống hàng hải lâu dài của Boston giúp thành phố trở thành một trong những bến cảng quốc tế thịnh vượng nhất trên thế giới, các mặt hàng đặt biệt quan trọng là rum, cá, muối, và thuốc lá.<ref>{{cite web |url=http://www.universityarchives.com/browse.asp?sn=39159-001&show=True&thumbnails=True |title=Colonial Boston |accessdate=2009-05-02|publisher=University Archives |archiveurl=//web.archive.org/web/20090207181331/http://www.universityarchives.com/browse.asp?sn=39159-001&amp;show=True&amp;thumbnails=True|archivedate=2009-02-07}}</ref>
Dòng 105:
Boston là một trung tâm tri thức, công nghệ, và chính trị song để mất một số thể chế khu vực quan trọng,<ref>
{{cite news |url=http://www.boston.com/news/local/articles/2005/04/15/atlantic_148_year_institution_leaving_city/ |title=Atlantic, 148-year institution, leaving city |author=Feeney, Mark; Mehegan, David |date=2005-04-15|work=The Boston Globe |accessdate=2007-03-31}}</ref>
trong đó có việc ''[[The New York Times]]'' mua lại ''[[The Boston Globe]]'' by,<ref>{{cite news | url=http://news.google.com/newspapers?id=6IJIAAAAIBAJ&sjid=Tm4DAAAAIBAJ&pg=4346,4610151&dq=new+york+times+buys+boston+globe&hl=en | title=Largest Newspaper Deal in U.S. - N.Y. Times Buys Boston Globe for $1.1 Billion | last=Glaberson | first=William | date=1993-06-11 | page=B-12 | work=Pittsburgh Post-Gazette | accessdate=2013-03-05}}</ref> và để mất các thể chế tài chính địa phương thông qua sáp nhập và mua lại, như [[FleetBoston Financial]] bị [[Bank of America]] có trụ sở tại [[Charlotte, Bắc Carolina|Charlotte]] mua lại vào năm 2004.<ref>{{cite news | url=http://www.boston.com/business/globe/articles/2004/03/09/fleetboston_bank_of_america_merger_approved_by_fed/ | title=FleetBoston, Bank of America Merger Approved by Fed | date=2004-03-09 | work=The Boston Globe | accessdate=2013-03-05}}</ref> Các chuỗi cửa hàng bách hóa đặt cơ sở tại Boston là Jordan Marsh và Filene's đều hợp nhất với [[Macy's, Inc.|Macy's]] có trụ sở tại Cincinnati.<ref>{{cite news | url=http://www.boston.com/business/globe/articles/2005/07/29/its_official_filenes_brand_will_be_gone/ | last1=Abelson | first1=Jenn | last2=Palmer, Jr. | first2=Thomas C. | title=It's Official: Filene's Brand Will Be Gone | work=The Boston Globe | date=2005-07-29 | accessdate=2013-03-05}}</ref> Boston trải qua thượng lưu hóa vào nửa cuối thế kỷ 20,<ref>{{cite news |url=http://www.usatoday.com/news/nation/2005-04-19-gentrification_x.htm |title=Studies: Gentrification a boost for everyone |accessdate=2009-05-02|last=Hampson |first=Rick |work=USA Today |date=2005-04-19}}</ref> với giá nhà ở tăng mạnh từ thập niên 1990.<ref name="Heudorfer">{{cite web |author=Heudorfer, Bonnie; Bluestone, Barry |year=2004 |url=http://www.tbf.org/uploadedFiles/Housing%20Report%20Card%202004.pdf |format=PDF |title=The Greater Boston Housing Report Card |publisher=Center for Urban and Regional Policy (CURP), Northeastern University |page=6 |accessdate=2007-02-19}}</ref> Chi phí sinh hoạt gia tăng, và Boston trở thành một trong những nơi có giá cả sinh hoạt cao nhất tại Hoa Kỳ,<ref>{{cite web |url=http://www.infoplease.com/ipa/A0883960.html |title=Cost of Living Index for Selected U.S. Cities, 2005 |accessdate=2009-05-02|work=Information Please Database |publisher=Pearson Education |year=2007}}</ref> Bất chấp vấn đề chi phí sinh hoạt, Boston vẫn xếp ở thứ hạng cao trong các bảng xếp hạng dễ sống, xếp thứ 36 toàn cầu về chất lượng sinh hoạt 2011 trong một khảo sát đối với 221 thành phố lớn.<ref>{{cite web |url=http://www.mercer.com/press-releases/quality-of-living-report-2011 |publisher=Mercer | title=2011 Quality of Living worldwide city rankings – Mercer survey |date=2011-11-29|accessdate=2012-01-29}}</ref> Tháng 4 năm 2013, [[Nổ bom tại Marathon Boston 2013|hai quả bom]] phát nổ trong khuôn khổ [[Marathon Boston]], khiến ba người thiệt mạng và 264 người bị thương.<ref name=260herald>{{cite news|url=http://bostonherald.com/news_opinion/local_coverage/2013/04/marathon_injury_toll_jumps_to_260|title=Marathon injury toll jumps to 260|last=McConville|first=Christine|date=April 23, 2013|work=Boston Herald|accessdate=24 April 2013}}</ref>
 
==Địa lý==
Dòng 270:
Các học viện và đại học tại Boston có tác động đáng kể đến kinh tế khu vực. Boston thu hút trên 350.000 sinh viên bậc đại học từ khắp thế giới, đóng góp trên 4,8 tỷ USD mỗi năm cho kinh tế thành phố.<ref>{{cite web |url=http://www.bls.gov/opub/mlr/2009/06/regrep.pdf |title=The prominence of Boston area colleges and universities |author=McSweeney, Denis M. |accessdate=April 25, 2014}}</ref><ref>{{cite web |url=http://www.bostonredevelopmentauthority.org/PDF/ResearchPublications//pdr_563.pdf |format=PDF |title=Leadership Through Innovation: The History of Boston's Economy |year=2003 |publisher=Boston Redevelopment Authority |accessdate=2012-05-06}}</ref> Các trường học trong khu vực là những chủ sử dụng lao động lớn và thu hút các ngành kinh doanh đến thành phố và khu vực xung quanh. Thành phố là nơi đặt trụ sở của một số công ty công nghệ và là một trung tâm về công nghệ sinh học, viện Milken xếp Boston trung tâm khoa học sinh mệnh hàng đầu toàn quốc.<ref>{{cite news|url=http://www.boston.com/business/ticker/2009/05/milken_report_h.html|title=Milken report: The Hub is still tops in life sciences|accessdate=2009-08-25|work=The Boston Globe | date=2009-05-19}}</ref> Trong các thành phố tại Hoa Kỳ, Boston nhận được kinh phí tuyệt đối cao nhất trong khoản tài trợ hàng năm từ Viện quốc gia về Y tế (2007).<ref>{{cite web |url=http://www.ssti.org/Digest/Tables/022006t.htm |title=Top 100 NIH Cities |year=2004 |publisher=SSTI.org |accessdate=2007-02-19}}</ref> Thành phố cũng được cho là có sáng kiến cao độ vì một loạt nguyên nhân như sự hiện diện của giới học viện, tiếp cận [[vốn mạo hiểm|tư bản mạo hiểm]], và sự hiện diện của nhiều công ty công nghệ cao.<ref name="Kirsner"/><ref>{{cite web|url=http://www.talentculture.com/feature/boston-the-city-of-innovation/ |title=Boston: The City of Innovation |publisher=TalentCulture |date=2010-08-02|accessdate=2010-08-30}}</ref>
 
Du lịch tạo thành một bộ phận lớn của kinh tế Boston, với 21,2 triệu du khách quốc nội và quốc tế chi tiêu 8,3 tỷ USD trong năm 2011.<ref>{{cite web | url=http://www.bostonusa.com/partner/press/pr/statistics | title=Tourism Statistics & Reports | year=2009–2011 | publisher=Greater Boston Convention and Visitors Bureau | accessdate=2013-02-20}}</ref> Do là thủ phủ bang và là nơi đặt trụ sở khu vực của các cơ quan liên bang, pháp luật và chính phủ là thành phần lớn khác trong kinh tế thành phố.<ref name="economy">{{cite web |title=Boston Economy |publisher=Advameg Inc.|work=City-Data.com|year=2007|url=http://www.city-data.com/us-cities/The-Northeast/Boston-Economy.html|accessdate=2007-06-20}}</ref> Thành phố là một hải cảng lớn dọc theo bờ đông của Hoa Kỳ và là cảng công nghiệp và cảng cá hoạt động liên tục lâu dài nhất tại [[Tây bán cầu]].<ref>{{cite web|url=http://www.massport.com/ports/about_histo.html |title=About the Port – History|year=2007 |publisher=Massport |accessdate=2007-04-28}}</ref>
 
Các ngành kinh tế quan trọng khác là dịch vụ tài chính, đặc biệt là những [[quỹ tương hỗ]] và bảo hiểm.<ref name="economy"/> [[Fidelity Investments]] có trụ sở tại Boston giúp phổ biến quỹ tương hỗ trong thập niên 1980 và biến Boston thành một trong các thành phố tài chính hàng đầu tại Hoa Kỳ.<ref name="zyen"/><ref>{{cite web|url=http://www.investopedia.com/articles/financialcareers/top-10-financial-career-cities.asp|title=Top 10 Cities For A Career In Finance |publisher=Investopedia.com |accessdate=2010-05-13}}</ref> Thành phố là nơi đặt trụ sở của [[Santander Bank]], và Boston là một trung tâm của các hãng [[vốn mạo hiểm|tư bản mạo hiểm]]. [[State Street Corporation]], chuyên về các dịch vụ quản lý và bảo quản tài sản, đặt trụ sở tại thành phố. Boston là một trung tâm in ấn và xuất bản<ref>{{cite web | url=http://www.bostonredevelopmentauthority.org/PDF/ResearchPublications/pdr529.pdf | title=History of Boston's Economy - Growth and Transition 1970–1998 | publisher=Boston Redevelopment Authority | date=November 1999 | page=9 | accessdate=2013-03-12}}</ref> — [[Houghton Mifflin]] đặc trụ sở tại thành phố, cùng với Bedford-St. Martin's Press và Beacon Press. Thành phố có ba trung tâm hội nghị lớn là trung tâm hội nghị Hynes tại Back Bay, và trung tâm thương mại thế giới Seaport và trung tâm hội nghị và triểm lãm Boston tại South Boston Waterfront.<ref>{{cite book | title=Frommer's Boston 2007 | last=Morris | first=Marie | edition=2 | publisher=John Wiley & Sons | year=2006 | page=59 | isbn=978-0-470-08401-4}}</ref>