Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Douglas A-4 Skyhawk”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n removed: Hình:, Tập tin: (7) using AWB
n Liên kết hỏng
Dòng 130:
*** '''EA-4F''': bốn chiếc TA-4F cải biến để huấn luyện [[chiến tranh phản công điện tử]].
** '''TA-4J''': Phiên bản huấn luyện A-4F hai chỗ ngồi, không có hệ thống vũ khí và động cơ yếu hơn. Có 277 chiếc được chế tạo mới, và hầu hết những chiếc TA-4F sau này được năng cấp lên cấu hình này.
** '''A-4G''': tám chiếc đóng mới cho [[Hải quân Hoàng gia Australia]] [http://web.archive.org/web/20060823115219/http://www.navy.gov.au/spc/history/aviation/skyhawk.html] với những thay đổi nhỏ từ kiểu A-4F, đặc biệt là không có "gù lưng" chứa thiết bị điện tử. Sau đó, thêm tám chiếc A-4F khác được cải biến theo tiêu chuẩn này cho Australia. A-4G mang được bốn tên lửa [[AIM-9 Sidewinder|Sidewinder AIM-9B]] dưới cánh giúp gia tăng khả năng phòng thủ hạm đội.
*** '''TA-4G''': hai chiếc A-4G phiên bản huấn luyện được đóng mới, và thêm hai chiếc được cải biến từ kiểu TA-4F.
** '''A-4H''': 90 máy bay dành cho [[Không quân Israel]] dựa trên kiểu A-4F. Nó sử dụng [[pháo DEFA]] 30 mm với 150 viên đạn mỗi khẩu thay cho pháo 20 mm của Mỹ. Sau đó, một số chiếc A-4E được cải biến theo tiêu chuẩn này. Chúng cuối cùng được cải tiến kéo dài ống thoát khí để bảo vệ chống lại các loại tên lửa tầm nhiệt.
Dòng 199:
* [http://www.skyhawk.org/ The Skyhawk Association]
* [http://www.skyhawk.org/2E/australia/ran.htm A-4 Skyhawk history serving with the Royal Australian Navy]
* [http://web.archive.org/web/20060825064614/http://www.navy.gov.au/units/805sqn/skyhawk.html Royal Australian Navy 805 Squadron Skyhawk information]
* [http://www.boeing.com/history/mdc/skyhawk.htm A-4 Skyhawk page on Boeing.com]
* [http://www.adf-serials.com/n13.shtml Serial number history of Australian A-4 Skyhawks, prefix N13]