Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngành Nấm đảm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Taxobox | name = Basidiomycota | image = Haeckel Basimycetes.jpg | image_width = 250px | image_caption = Basidiomycota từ ''Kunstformen der Natur'' của…”
 
GHA-WDAS (thảo luận | đóng góp)
n Bot: dọn dẹp chung, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (2), [[Category: → [[Thể loại: using AWB
Dòng 8:
| subregnum = [[Dikarya]]
| phylum = '''Basidiomycota'''
| phylum_authority = Moore, R.T. 1980 <ref name=Moore>{{citechú journalthích tạp chí | author=Moore, R.T. | title=Taxonomic proposals for the classification of marine yeasts and other yeast-like fungi including the smuts | year=1980 | journal=Botanica Marina | volume=23 | page=371 }}</ref>
| subdivision_ranks = Phân ngành/Lớp
| subdivision =
Dòng 19:
'''Basidiomycota''' {{IPAc-en|b|ə|ˌ|s|ɪ|d|i|.|ɵ|m|aɪ|ˈ|k|oʊ|t|ə}}, là một ngành nấm lớn, ngành này, cùng với [[Ascomycota]], tạo nên phân giới [[Dikarya]] thuộc về [[giới Nấm]].
==Phân loại==
Hầu hết phân loại hiện nay<ref name=Hibbett>{{citechú journalthích tạp chí | author=Hibbett, D.S., et al. | year=2007 | title=A higher level phylogenetic classification of the ''Fungi''| journal=Mycological Research | volume=111 | issue=5 | pages=509–47 | doi=10.1016/j.mycres.2007.03.004 | pmid=17572334}}</ref> công nhận ba phân ngành ([[Pucciniomycotina]], [[Ustilaginomycotina]], [[Agaricomycotina]]) và hai đơn vị phân loại khác cấp lớp ([[Wallemiomycetes]], [[Entorrhizomycetes]]). Các phân ngành trước đây được gộp lại, cũng như loại bỏ nhiều đơn vị phân loại trước đây được dùng để mô tả Basidiomycota. Theo một ước lượng năm 2008, Basidiomycota gồm ba phân ngành, 16 lớp (trong đó có 6 lớp không xác định), 52 bộ, 177 họ, 1,589 chi, và 31,515 loài.<ref name="Kirk p.78-79">Kirk, P.M., P.F. Cannon & J.A. Stalpers 2008. Dictionary of the Fungi, 10th ed., CABI. pp. 78–79.</ref>
 
Theo truyền thống, Basidiomycota bị chia làm hai lớp, nay không dùng nữa:
Dòng 32:
{{Fungi classification}}
 
[[CategoryThể loại:Basidiomycota| ]]