Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tống Lý Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Eruruu (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 12:
| tiền nhiệm = <font color="grey">[[Tống Ninh Tông]]</font>
| kế nhiệm = <font color="blue">[[Tống Độ Tông]]</font>
| tên thật = Triệu Dữ Cử<br>Triệu Quý Thành<br>Triệu Quân
| cha = [[Triệu Hy Lô|Vinh Văn Cung vương]]<br>[[Tống Ninh Tông]] (cha nuôi)
| mẹ = [[Từ Hiến phu nhân]] Phạm thị
| con cái = Kỳ vương [[Triệu Duy]]<br>Hán Quốc công chúa<br>Thái tử [[Tống Độ Tông|Triệu Kỳ]] (con nuôi)
| phối ngẫu = Hoàng hậu [[Tạ Đạo Thanh]]<br>Giả Quý phi<br>Diêm Quý phi
| kiểu phối ngẫu = Hậu phi
| sinh = [[26 tháng 1]], [[1205]]
| nơi sinh = [[Hàng Châu|Lâm An]], [[Nhà Tống|Nam Tống]]
| mất = [[16 tháng 11]], [[1264]]
| nơi mất = [[Hàng Châu|Lâm An]], [[Nhà Tống|Nam Tống]]
| an táng = Vĩnh Mục Lăng
| miếu hiệu = [[Lý Tông]]
| thụy hiệu = [[An Hiếu hoàng đế]]
}}
'''Tống Lý Tông''' ([[chữ Hán]]: 宋理宗, [[26 tháng 1]], [[1205]] - [[16 tháng 11]], [[1264]]) tên thật là '''Triệu Dữ Cử''' (趙與莒), sau đổi thành '''Triệu Quý Thành''' (趙貴誠) rồi đổi tiếp thành '''Triệu Quân''' (趙昀), là hoàng đế thứ 14 của [[nhà Tống]] và cũng là hoàng đế thứ 5 của nhà Nam Tống trong lịch sử Trung Hoa.
Hàng 18 ⟶ 31:
==Thân thế==
Triệu Dữ Cử là con của Vinh Văn Cung vương [[Triệu HiHy Lô]] (趙希瓐), HiHy Lô là con của Triệu Quốc công [[Triệu Sư Ý]] (赵师意), Sư Ý là con của Ích Quốc công [[Triệu Bá Ngộ]] (赵伯旿), Bá Ngộ là con Ngô Quốc công [[Triệu Tử Thích]] (赵子奭), Tử Thích là con Phòng Quốc công [[Triệu Lệnh Giá]] (趙令稼), Lệnh Giá là con Gia Quốc công [[Triệu Thế Quát]] (趙世括), Thế Quát là con Lư Giang hầu [[Triệu Thủ Độ]] (趙守度), Thủ Độ là con Ký vương [[Triệu Duy Cát]] (趙惟吉), Duy Cát là con Yên Ý vương [[Triệu Đức Chiêu]] (趙德昭), Đức Chiêu là con thứ của [[Tống Thái Tổ]] Triệu Khuông Dận.
 
Do Tống Ninh Tông không có con trai nên cho tìm con cháu các đời xa gần để nuôi dưỡng nhằm tìm kiếm người kế vị. Có một số thông tin nói ông là con của phản tặc [[Bành Quốc Trụ]]. Khi ông ra đời, dân gian truyền miệng nhau tin tức này, nhưng đều bị dập tắt.
Hàng 51 ⟶ 64:
== Niên hiệu ==
Tống Lý Tông sử dụng tám niên hiệu như sau:
 
* Bảo Khánh (宝庆, 1225 - 1227)
* Thiệu Định (绍定, 1228 - 1233)
Hàng 60 ⟶ 72:
* Khai Khánh (开庆, 1259)
* Cảnh Định (景定, 1260 - 1264)
 
== Gia đình ==
=== Hậu phi ===
* Hoàng hậu [[Tạ Đạo Thanh]] (1210-1283), thời Tống Độ Tông gia phong tôn hiệu Thọ Hòa Thánh Phúc.
* [[Giả Quý phi (Tống Lý Tống)|Giả Quý phi]] (?-?), con gái [[Giả Thiệp]], chị [[Giả Tự Đạo]].
* [[Diêm Quý phi (Tống Lý Tông)|Diêm Quý phi]] (?-?).
 
=== Con trai ===
* Kỳ vương [[Triệu Duy]] (1238-1238), mẹ là Tạ phu nhân (Tạ Hoàng hậu), chết yểu.
* Thái tử Trung vương [[Tống Độ Tông|Triệu Kỳ]] (1240-1274), con của Vinh Văn Cung vương, nhận làm Hoàng tử năm 1253.
 
=== Con gái ===
* [[Chu Quốc Hán Quốc công chúa|Chu Hán Quốc công chúa]] (1241-1262), mẹ là Diêm Quý phi, sau gả cho [[Dương Trấn]] - chất tôn của [[Tống Ninh Tông|Ninh Tông]] [[Cung Thánh hoàng hậu]].
 
== Chú thích ==
 
{{vua nhà Tống}}