Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Biển Baltic”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 48:
Vì biển Baltic còn trẻ nên chỉ có vài loài đặc hữu như ''[[Parvicardium hauniense]]'' và tảo sinh sản vô tính ''[[Fucus radicans]]''. Có nhiều loài sinh vật biển thích nghi với độ mặn thấp như [[herring]] biển Baltic (nhỏ hơn so với loài trong Đại Tây Dương). Hệ động vật đáy bao gồm chủ yếu là ''[[Monoporeia affinis]]'', nguyên thủy chúng là loài nước ngọt. Do thiếu vắng hoạt động [[thủy triều]] làm ảnh hưởng đến các loài sinh vật biển so với Đại Tây Dương.
 
Hệ động vật cá của Baltic gồm các loài nước mặn như [[codCá tuyết Đại Tây Dương|cá tuyết]], herring[[cá trích]], [[hakeCá meluc|cá meluc]], [[plaiceCá bơn sao|cá bơn sao]], [[floundercá bơn]], [[shorthornCá bống biển sừng ngắn|cá bống biển sừng sculpinngắn]] and [[Scophthalmus maximus|cá bơn turbot]], và nước ngọt như [[perchcá rô]], [[Northern pikechó phương bắc|pikecá chó]], [[Freshwater whitefishngần nước ngọt|whitefishcá ngần]] và [[CommonRutilus Roachrutilus|roachcá rutilus]].
 
Có sự suy giảm số loài động vật từ Belts đến [[vịnh Bothnia]]. Độ mặn giảm dọc theo con đường này làm ảnh hưởng đến chức năng sinh lý và môi trường sống.<ref>{{chú thích sách|title=Oceanography: An Illustrated Guide |editor-first=C. P. |editor-last=Summerhayes |editor2-first=S. A. |editor2-last=Thorpe |chapter=Life in Estuaries, Salt Marshes, Lagoons and Coastal Waters |first=A. P. M. |last=Lockwood |first2=M. |last2=Sheader |first3=J. A. |last3=Williams |edition=2nd |year=1998 |publisher=Manson Publishing |location=London |isbn=1-874545-37-5 |page=246}}</ref>