Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Platin”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Đồng vị: add category, replaced: . < → .< (3) using AWB
Mèo mướp (thảo luận | đóng góp)
Dòng 94:
 
== Đồng vị ==
Platinum có sáu [[đồng vị]] tự nhiên: <sup>190</sup>Pt, <sup>192</sup>Pt, <sup>194</sup>Pt, <sup>195</sup>Pt, <sup>196</sup>Pt, và <sup>198</sup>Pt. Phổ biến nhất trong số này là <sup>195</sup>Pt, chiếm tỉ lệ 33,83%. Đây là đồng vị ổn định duy nhất có [[spin]] khác 0; spin l=1/2. Đồng vị <sup>190</sup>Pt là hiếm nhất, chỉ chiếm 0,01%. Trong số các đồng vị tự nhiên, chỉ có <sup>190</sup>Pt là không ổn định, mặc dù nó bị phân rã với [[chu kỳ bán rã]] 6,5 × 101110<sup>11</sup> năm.<sup>198</sup>Pt cũng [[phân rã alpha]], nhưng với chu kỳ bán rã lớn hơn 3,2 × 101410<sup>14</sup> năm, cho nên nó được coi là ổn định. Platin cũng có 31 đồng vị tổng hợp khác nhau, có [[nguyên tử lượng|khối lượng nguyên tử]] từ 166 đến 202, nâng tổng số đồng vị lên 37. Trong số các đồng vị này, <sup>166</sup>Pt là ít ổn định nhất với chu kỳ bán rã 300 μs, ổn định nhất là <sup>193</sup>Pt với chu kỳ bán rã 50 năm. Hầu hết các đồng vị Platin [[phản ứng phân hạch hạt nhân|phân rã hạt nhân]] theo kiểu kết hợp giữa phân rã beta và phân rã alpha.<sup>188</sup>Pt, <sup>191</sup>Pt, và <sup>193</sup>Pt thường phân rã khi bắt electron.<sup>190</sup>Pt và <sup>198</sup>Pt phân rã beta kép.<ref name="nubase">{{chú thích tạp chí| last = Audi| first = G.|title = The NUBASE Evaluation of Nuclear and Decay Properties| journal = Nuclear Physics A| volume = 729| pages = 3–128| publisher = Atomic Mass Data Center| year = 2003| doi=10.1016/j.nuclphysa.2003.11.001}}</ref>
 
== Phân bố ==