Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá chó”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Phương Huy đã đổi Esox thành Cá chó
Dòng 26:
** ''Esox americanus vermiculatus'' <small>[[Charles Alexandre Lesueur|Lesueur]], 1846</small> (Grass pickerel)
* ''[[Esox cisalpinus]]'' <small>[[Pier Giorgio Bianco|Bianco]] & [[Giovanni Battista Delmastro|Delmastro]], 2011</small> ( = ''Esox flaviae'' <small>Lucentini et al. 2011 </small><ref>Lucentini, Puletti, Ricciolini, Gigliarelli, Fontaneto, Lanfaloni, Bilò, Natali, Panara (2011). ''Molecular and Phenotypic Evidence of a New Species of Genus Esox (Esocidae, Esociformes, Actinopterygii): The Southern Pike, Esox flaviae.'' PLoS ONE 6(12): e25218. [[doi:10.1371/journal.pone.0025218]]</ref>) (Southern pike)
* ''[[Esox lucius]]'' <small>[[Carl Linnaeus|Linnaeus]], 1758</small> (Northern pike) Cá chó phương Bắc gọi đơn giản là cá chó ở Anh, Ireland, hầu hết các vùng của Hoa Kỳ, hoặc jackfish tại Canada hoặc chỉ đơn giản là "Northern" tại vùng Trung Tây Thượng của Hoa Kỳ), là một loài cá ăn thịt của chi Esox. Chúng là điển hình của nước lợ và nước ngọt ở Bắc bán cầu.
* ''[[Esox lucius]]'' <small>[[Carl Linnaeus|Linnaeus]], 1758</small> (Northern pike)
* ''[[Esox masquinongy]]'' <small>[[Samuel L. Mitchill|Mitchill]], 1824</small> (Muskellunge) hay cá muskellunge là một loài cá nước ngọt không phổ biến ở Bắc Mỹ, thành viên lớn nhất của họ Esocidae. Chúng còn có các tên gọi khác như muscallonge, milliganong, maskinonge, muskie hoặc musky.
* ''[[Esox niger]]'' <small>[[Charles Alexandre Lesueur|Lesueur]], 1818</small> (Chain pickerel)
* ''[[Esox reichertii]]'' <small>[[Benedykt Dybowski|Dybowski]], 1869</small> (Amur pike)
* Hóa thạch ''[[Esox kronneri]]'' <small>Grande, 1999</small><ref>{{cite journal |last=Grande |first=L. |title=The First ''Esox'' (Esocidae: Teleostei) from the Eocene Green River Formation, and a Brief Review of Esocid Fishes |journal=[[Journal of Vertebrate Paleontology]] |volume=19 |issue=2 |year=1999 |pages=271–292 |doi=10.1080/02724634.1999.10011141 }}</ref>
 
==Loài mới==
Trong số chúng, loài cá chó Aquitanian là loài mới được phát hiện năm 2014 trong hệ thống thoát nước Adour, của Pháp. Các con cá dạng này sống trong hệ thống cống rãnh ở Rhine, sông Seine, Loire và Rhône đã có hồ sơ ghi chép từ lâu. Loài cá mới được đặt tên là Aquitanian pike (Esox aquitanicus) vì mẫu thu được ở Aquitaine. Cá mới có màu xám nhưng dọc hai bên lườn là những sọc vàng, xanh khá lạ mắt với 16 - 30 thanh màu như vậy, cá trưởng thành có thêm những vạch nhỏ màu cẩm thạch. Loài cá mới này có thể dài hơn 1 m. Những con cá mới này hiện đang có ở Charente, Dordogne, Eyre, và Adour.