Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chinchilla”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
clean up, replaced: → (2) using AWB
Dòng 21:
''[[Chinchilla chinchilla]]''<ref name=WilsonReeder2005>Woods, C. A. and Kilpatrick, C. W. (2005). Infraorder ''Hystricognathi''. In: D. E. Wilson and D. M. Reeder (eds), Mammal Species of the World, pp. 1538–1599. The Johns Hopkins University Press, Baltimore, MD, USA.</ref><ref name=IUCN2008>D'elia, G. & Ojeda, R. (2008). [http://www.iucnredlist.org/apps/redlist/details/4651/0 ''Chinchilla chinchilla'']. In: IUCN 2010. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2010.4. Downloaded on 26 March 2011.</ref>
}}
'''Chinchila''' (phiên âm /ʈʃɪnˡʈʃɪǀə/) hay còn gọi là '''sóc sin-sin''' là một loài [[bộ Gặm nhấm|động vật gặm nhấm]] hoạt động về đêm (chỉ ra ngoài hoạt động từ lúc [[hoàng hôn]] đến [[bình minh]]), có kích thước lớn hơn [[sóc đất]] (ground squirrel) một chút và cũng khỏe hơn, có nguồn gốc tư dãy núi [[Andes]] ở [[Nam Mỹ]]. Chúng sống theo bầy đàn ở độ cao khá lớn so với mực nước biển (lên đến 4.270 m). Về mặt lịch sử, chúng sống ở dãy núi Andes thuộc [[Bolivia]], [[Chile]], và [[Peru]], nhưng ngày nay chỉ còn thấy những bầy đàn sống trong tự nhiên tại Chile.<ref>{{chú thích tạp chí|journal=Columbia Electronic Encyclopedia, 6th Edition|year=2011}}</ref> Cùng với họ hàng [[viscacha]] của mình, chúng tạo thành [[họ (sinh học)]] [[Chinchillidae]].
 
Chinchilla theo nghĩa đen là chincha nhỏ, được đặt theo tộc người Chincha ở [[Andes]], những người trước đây thường mặc bộ lông dày và có đặc tính giống [[nhung]] của chúng.<ref>{{chú thích web | url=http://www.davidson-chinchillas.co.uk/pages/what_is_a_chinchilla_.php | title=Chinchilla là gì? | publisher=Davidson Chinchillas | accessdate=2008-02-01 }}</ref> Đến cuối thế kỷ 19, chinchilla đã trở nên khá hiếm bởi nạn săn bắn để lấy bộ lông cực mềm của chúng. Ngày nay, hầu hết nguồn lông chinchilla phục vụ cho ngành công nghiệp thời trang là từ chinchilla nuôi nhốt.<ref>{{chú thích tạp chí|url=http://www.chincare.com/HealthLifestyle/JEJ/JEJExtirpation1995.pdf|doi=10.1016/0006-3207(95)00116-6|title=The extirpation and current status of wild chinchillas Chinchilla lanigera and C. Brevicaudata|year=1996|last1=Jiménez|first1=Jaime E.|journal=Biological Conservation|volume=77|pages=1}}</ref>
Dòng 27:
== Các loài Chinchilla ==
[[Tập tin:Chinchilla - croquis comparatif.svg|nhỏ|trái|So sánh hai lòai chinchilla]]
Có hai loài chinchilla là ''[[Chinchilla chinchilla]]''<ref name=WilsonReeder2005/><ref name=IUCN2008/> (tên trước đây là ''Chinchilla brevicaudata'') và ''[[Chinchilla lanigera]]''. Có những khác biệt nhỏ dễ thấy giữa hai loài này, ''C. chinchilla'' có tai và đuôi ngắn hơn, vai và cổ đậm hơn ''C. lanigera''. Loài ''C. chinchilla'' ngày nay phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng; loài ''C. lanigera'' tuy hiếm nhưng vẫn có thể được tìm thấy trong tự nhiên. Chinchilla nuôi trong nhà được cho là thuộc loài ''C. lanigera''.<ref>[http://animal-world.com/encyclo/critters/chinchilla/chinchilla.php Chinchillas, Chinchillidae, Chinchilla lanigera, Chinchilla brevicaudata]. Animal-world.com. Retrieved on 2011-12-07.</ref>
== Tham khảo ==
{{tham khảo|2}}