Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Diprotodon”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1:
{{italic title}}
{{Taxobox
▲| fossil_range = [[Pleistocene]]
| image = Diprotodon australis skeleton 1.JPG
|image_width = 250px
Hàng 27 ⟶ 26:
}}
'''''Diprotodon''''' ("hai răng trước"<ref name=BBC-diprotodon>{{cite web|title=Science & Nature: Animals: Diprotodon|url=http://www.bbc.co.uk/nature/wildfacts/factfiles/3040.shtml|work=Official website|publisher=[[BBC{{!}}British Broadcasting Corporation (BBC)]]|accessdate=24
| last = Roberts | first = R. G. | authorlink =
| coauthors = [[Tim Flannery|Flannery, T. F.]]; Ayliffe, L. K.; Yoshida, H.; Olley, J. M.; Prideaux, G. J.; Laslett, G. M.; Baynes, A.; Smith, M. A.; Jones, R.; Smith, B. L.
| title = New Ages for the Last Australian Megafauna: Continent-Wide Extinction About 46,000 Years Ago
| journal = [[Science (journal)|Science]] | volume = 292 | issue = 5523 | pages = 1888–1892
| publisher = | date =
| doi = 10.1126/science.1060264 | accessdate = 26
Hóa thạch các loài ''Diprotodon'' được tìm thấy tại đảo chính [[Australia]], bao gồm những hộp sọ hoàn chỉnh và [[xương]], cũng như vết chân và lông.<ref name=BBC-diprotodon/> Mẫu vật lớn nhất có kích thước khoảng [[hà mã]]: dài {{convert|3|m|ft|0}} từ mũi tới đuôi, đứng cao {{convert|2|m|ft}} tới vai và nặng khoảng {{convert|2800|kg|lb|sigfig=2}}.<ref name=smh>[http://news.nationalgeographic.com/news/2003/10/1016_031017_giantmarsupial.html Ice Age Marsupial Topped Three Tons, Scientists Say].
| title = Science notebook - Australian rock painting
| work = [[The Day]]
| date =
| url = http://news.google.com/newspapers?nid=1915&dat=19870404&id=F7UtAAAAIBAJ&sjid=6HEFAAAAIBAJ&pg=6529,1385171
| accessdate =
Chúng sống trong rừng
Họ hàng gần nhất còn sinh tồn của ''Diprotodon'' là [[wombat]] và [[koala]].
==Phân loại==
[[File:Diprotodon11122.jpg|thumb|left|Khôi phục]]
''Diprotodon'' được đặt tên bởi Owen (1838). Nó được đặt vào họ Diprotodontidae bởi McKenna và Bell (1997). Lịch sử phân loại của ''Diprotodon'' bao gồm tám loài (''Diprotodon optatum'' Owen, 1838; ''Diprotodon australis'' Owen, 1844; ''D. annextans'' McCoy, 1861; ''D. minor'' Huxley, 1862; ''D. longiceps'' McCoy 1865; ''D. loderi'' Krefft, 1873a; ''D. bennettii'' Krefft, 1873b (nec ''D. bennettii'' Owen, 1877); và ''D. bennettii'' Owen, 1877 (nec ''D. bennettii'' Krefft, 1873b); dựa trên kích thước và khác biệt hình thái học nhỏ của các mẫu vật thu thập từ các khu vực khác nhau.<ref name=Price2006/> Tám loài trên hiện nay đều được xem là
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
==Liên kết ngoài==
{{
{{Wikispecies|Diprotodon}}
*[http://australianmuseum.net.au/Australias-extinct-animals Australia's lost kingdom on ''Diprotodon optatum'']
|