Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Maria Laura của Bỉ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Công chúa Maria Laura
| tước vị = Công chúa
| tước hiệu = Công chúa của Bỉ<br/>Nữ Đại Công tước của Áo-Este<br/>Công chúa của Đế quốc Áo<br/>Công chúa Hoàng gia của Hungary và Bohemia<br/>Công nữ xứ Modena
| tên đầy đủ = Maria Laura Zita Beatrix Gerhard
| sinh = {{Birth date and age|df=yes|1988|08|26}}
| nơi sinh = Bệnh viện Đại học Saint-Luc,
| hoàng tộc = [[Nhà
| cha = [[Hoàng thân Lorenz của Bỉ,
| mẹ = [[
|}}
{{Hoàng gia Bỉ}}
{{Infobox hrhstyles|
|image=[[Hình:Lorenz et Astrid de Belgique.svg|
|name=Công chúa Maria Laura của Bỉ|
|dipstyle=Her Imperial and Royal Highness|
Hàng 17 ⟶ 18:
|altstyle=Madame|
}}
'''Công chúa Maria Laura của Bỉ, Nữ Đại Công
==Gia đình==
Công chúa Maria Laura sinh ngày 26 tháng 8 năm 1988 tại Bệnh viện Đại học Saint-Luc ở
Ông bà nội ngoại của cô đều là những thành viên của Hoàng thất và gia đình quý tộc châu Âu. Cô đồng thời cũng là hậu duệ của các gia đình Hoàng gia trên thế giới như [[Áo]], [[Bỉ]], [[Ý]], [[Hoàng gia Thụy Điển|Thụy Điển]], [[Pháp]], [[Đan Mạch]], [[Hoàng gia Anh|Anh]], [[Bồ Đào Nha]], [[Tây Ban Nha]] và [[Đức]].
Công chúa có một anh trai là [[Hoàng tử Amedeo của Bỉ,
==Học vấn==
Hàng 32 ⟶ 33:
==Cuộc sống==
Do [[
Ngày 9 tháng 9 năm 2005, khi đang trên đường từ Trường Quốc tế St. John trở về nhà, chiếc xe buýt chở Công chúa Maria Laura cùng với 6 học sinh khác đã liên tiếp đâm vào 3 chiếc xe khác và lật nhào. Tất cả học sinh trên xe đều thoát ra ngoài kịp lúc trước khi chiếc xe phát nổ. Do không có thương tích nào nghiêm trọng nên Công chúa đã được cha mẹ cho xuất viện vài giờ sau đó.<ref>{{nl icon}}{{chú thích web|url=http://www.demorgen.be/dm/nl/989/Binnenland/article/detail/648722/2009/01/28/Boete-voor-bestuurster-die-ongeval-prinses-Maria-Laura-veroorzaakte.dhtml|title=Boete voor bestuurster die ongeval prinses Maria Laura veroorzaakte|work=DMorgen.be|date=2009-01-28|accessdate=2014-07-05}}</ref>
==Danh hiệu và tước hiệu==
*'''26 tháng 8 năm 1988 – 2 tháng 12 năm 1991''': ''Her Imperial and Royal Highness'' Nữ Đại Công
*'''2 tháng 12 năm 1991 – 7 tháng 2 năm 1996''': ''Her Imperial and Royal Highness'' Công chúa Maria Laura của Bỉ, Nữ Đại Công
*'''7 tháng 2 năm 1996 – nay''': ''Her Imperial and Royal Highness'' Công chúa Maria Laura của Bỉ, Nữ Đại Công
Các con của [[Hoàng thân Lorenz của Bỉ,
==Tổ tiên==
Hàng 54 ⟶ 55:
|boxstyle_4=background-color: #bfc;
|boxstyle_5=background-color: #9fe;
|1= 1. '''Công chúa Maria Laura của Bỉ
|2= 2. [[Hoàng thân Lorenz của Bỉ,
|3= 3. [[
|4= 4.
|5= 5. [[
|6= 6. [[Albert II của Bỉ]]
|7= 7. [[Hoàng hậu Paola của Bỉ|Donna Paola Ruffo di Calabria]]
|8= 8. [[Karl I của Áo]]
|9= 9. [[Zita của
|10= 10. [[Amedeo xứ Aosta (1898-1942)|Hoàng tử Amedeo, Công tước xứ Aosta]]
|11= 11. [[
|12= 12. [[
|13= 13. [[
|14= 14. Fulco, Hoàng tử Ruffo di Calabria, Công tước xứ Guardia Lombarda
|15= 15. Luisa Gazelli dei Conti di Rossana
|16= 16.
|17= 17. [[
|18= 18. [[Roberto I
|19= 19. [[
|20= 20. [[Emanuele Filiberto của Savoia-Aosta|Hoàng tử Emanuele Filiberto, Công tước xứ Aosta]]
|21= 21. [[
|22= 22. [[
|23= 23. [[
|24= 24. [[Albert I của Bỉ]]
|25= 25. [[Elisabeth
|26= 26. [[Hoàng tử Carl, Công tước xứ Västergötland]]
|27= 27. [[
|28= 28. Fulco Beniamino Tristano Ruffo di Calabria, Công tước xứ Guardia Lombarda
|29= 29. Laura Mosselmann du Chenoy
Hàng 101 ⟶ 102:
{{S-start}}
{{S-hou|[[Gia tộc Habsburg|Nhà
{{S-other|line}}
{{s-bef|before=[[Hoàng tử Amedeo của Bỉ,
{{s-ttl|title=[[Danh sách kế vị ngai vàng hoàng gia Bỉ]]|creation=Vị trí thứ 7}}
{{s-aft|after=[[Hoàng tử Joachim của Bỉ,
{{S-end}}
{{Dữ liệu nhân vật
|
|
|
|
|
|
|
}}
{{DEFAULTSORT:Maria Laura Của Bỉ, Công Chúa, Nữ Đại Công
[[Thể loại:Sinh 1988]]
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]
Hàng 124 ⟶ 125:
[[Thể loại:Hoàng gia Bỉ]]
[[Thể loại:Hoàng gia Áo]]
[[Thể loại:Nhà Habsburg-Lorraine]]
[[Thể loại:Nhà Áo-Este]]
|