Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nô lệ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
'''Chế độ nô lệ''' là chế độ mà trong đó con người được xem như một thứ hàng hóa<ref>{{cite book|author=Laura Brace|title=The Politics of Property: Labour, Freedom and Belonging|url=http://books.google.com/books?id=osZnIiqDd4sC&pg=PA162|accessdate=May 31, 2012|year=2004|publisher=Edinburgh University Press|isbn=978-0-7486-1535-3|pages=162–}}</ref>. Nô lệ là người bị bắt buộc phải làm việc không lương cho người chủ, bị mất [[nhân quyền|quyền con người]], [[quyền tự do|tự do]] và cuộc sống phụ thuộc hoàn toàn vào người chủ. Nhiều người trở thành nô lệ vì bị bắt sau những cuộc chiến (một hình thức [[tù binh]]), hoặc những cuộc càn quét của lực lượng xâm lăng hoặc [[giai cấp]] thống trị. Một số khi sinh ra đã bị coi như là nô lệ vì cha mẹ là nô lệ.
 
Trong lịch sử, chế độ nô lệ đã được công nhận bởi hầu hết các xã hội; còn trong thời gian gần đây, chế độ nô lệ đã bị cấm ở tất cả các nước, nhưng nó vẫn tiếp tục tồn tại thông qua các việc gán nợ, chế độ nông nô, người làm trong nhà bị nuôi nhốt, nhận con nuôi giả trong đó trẻ em bị buộc phải làm việc như nô lệ, binh lính trẻ em, và hôn nhân cưỡng ép.<ref name="modernslavery">{{cite web|url=http://www.bbc.co.uk/ethics/slavery/modern/modern_2.shtml |title=Religion & Ethics – Modern slavery: Modern forms of slavery |publisher=BBC |date=January 30, 2007 |accessdate=June 16, 2009}}</ref> Nô lệ chính thức được coi là bất hợp pháp ở tất cả các nước, nhưng vẫn còn khoảng 20 đến 30 triệu nô lệ trên toàn thế giới.<ref>{{cite web|url=http://www.theatlantic.com/international/archive/2012/12/slaverys-global-comeback/266354/|title=Slavery's Global Comeback
Mặc dù hầu hết các quốc gia trên thế giới cấm mua bán hoặc giữ người làm nô lệ, ngày nay khoảng 27 triệu vẫn còn chịu sống cuộc đời nô lệ<ref>[http://www.un.org/Pubs/chronicle/2005/issue3/0305p28.html UN Chronicle | Slavery in the Twenty-First Century]</ref><ref>[http://news.bbc.co.uk/2/hi/2010401.stm BBC Millions 'forced into slavery']</ref> trong đó không ít là những [[nô lệ tình dục]].
|work=The atlantic|date=19 December 2012}}</ref><ref name=WFF>{{cite web|url=http://www.globalslaveryindex.org/category/press-release/|title=INAUGURAL GLOBAL SLAVERY INDEX REVEALS MORE THAN 29 MILLION PEOPLE LIVING IN SLAVERY
|work=Global Slavery Index 2013|date=4 October 2013|accessdate=17 October 2013}}</ref>
 
Chỉ riêng nước [[Mauritanie]] có khoảng 600.000 nô lệ (dưới hình thức lao động trả nợ), gồm nam, nữ và trẻ em - tức gần 20% dân số.<ref>[http://www.bbc.co.uk/worldservice/specials/1458_abolition/page4.shtml The Abolition season on BBC World Service]</ref><ref>[http://allafrica.com/stories/200708211080.html Mauritania: Justice Initiative Hails Mauritania's New Anti-Slavery Law]</ref> Đến [[tháng tám|tháng 8]] năm [[2007]] nạn nô lệ mới được chính thức coi là phạm pháp.<ref>[http://www.voanews.com/vietnamese/archive/2007-08/2007-08-09-voa26.cfm Mauritania bãi bỏ chế độ nô lệ]</ref><ref>[http://news.bbc.co.uk/2/hi/africa/6938032.stm Mauritanian MPs pass slavery law]</ref> Nạn nô lệ cũng phổ biến tại [[Niger]] với khoảng 800.000 người bị bắt làm nô lệ - 8% dân số.<ref>[http://abcnews.go.com/International/Story?id=813618&page=1 The Shackles of Slavery in Niger]</ref><ref>[http://news.bbc.co.uk/1/hi/programmes/from_our_own_correspondent/4250709.stm Born to be a slave in Niger]</ref>