Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hoàng đế La Mã Thần thánh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 10:
| caption =
| heir_apparent =
| first_monarch = [[Otto I của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Otto I]]
| last_monarch = [[Franz II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Franz II]]
| style =
| residence =
| appointer = [[Sự bổ nhiệm của Giáo hoàng#Đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Giáo hoàng bổ nhiệm]]
| began = 25 tháng Mười hai 800
| ended = 06 tháng Tám 1806
Dòng 20:
}}
 
[[Tập tin:Wappen röm.kaiser.JPG|300px|nhỏ|Huy hiệu của [[Maximilian II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Maximilian II]] từ 1564 tới 1576. Các hoàng đế sử dụng [[đại bàng hai đầu]] làm biểu tượng quyền lực]]
 
'''Hoàng đế La Mã Thần Thánhthánh''' ({{lang-de|Römisch-Deutscher Kaiser}}, "Hoàng đế La-Đức") là một thuật ngữ được các nhà [[lịch sử|sử học]] sử dụng để chỉ một danh hiệu nhà cai trị thời [[Trung Cổ]], dành cho những người, đồng thời là [[vua Đức]], nhận được danh hiệu "[[Hoàng đế La Mã|Vua của người La Mã]]" từ [[Giáo hoàng]]. Sau thế kỷ 16, người nhận được danh hiệu này cai trị [[Đế quốc La Mã Thần Thánhthánh]] (sau gọi là ''Đế quốc La Mã Thần Thánhthánh của dân tộc Đức''), một liên minh các vùng lãnh thổ [[Trung Âu]] thời kỳ Trung Cổ và [[Thời kỳ cận đại|Cận đại]].
 
==Tước hiệu==
{{Xem|Hoàng đế}}
Tước hiệu ''[[Hoàng đế]]'' (tiếng Latin:''Imperator'') mang chức trách quan trọng là người bảo vệ cho [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Theo sự tăng lên của quyền lực Giáo hoàng trong suốt thời [[Trung Cổ]], các Giáo hoàng và hoàng đế thường mâu thuẫn với nhau trong việc quản lí giáo hội, điển hình là [[Tranh cãi Tấn phong]] ở thế kỷ XI giữa [[Giáo hoàng Grêgôriô VII]] với Hoàng đế [[Heinrich IV của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Heinrich IV]].
 
Sau khi [[Charlemagne]] đăng quang [[Hoàng đế La Mã]] bởi Giáo hoàng, những người thừa kế ông vẫn duy trì danh hiệu trên cho đến cái chết của [[Berengar I của Ý]] năm 924. Danh hiệu bỏ trống đến năm 962 khi [[Otto I của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Otto I]] được tấn phong. Otto được xem là Hoàng đế La Mã Thần Thánhthánh đầu tiên, bởi dưới triều đại của ông và những người tiếp nối, nhiều vương quốc miền Đông Frank thuộc [[Đế quốc Carolingian]] trước kia thống nhất thành [[Đế quốc La Mã Thần Thánhthánh]]. Các hoàng thân người Đức bầu một trong số họ lên làm ''[[vương quốc Đức|vua của người Đức]]'', sau đó người này sẽ được trao vương miện bởi Giáo hoàng. Kể từ sau lần đăng quang của [[Karl V của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Karl V]], tất cả các hoàng đế kế tiếp đều là ''hoàng đế-được bầu'' do thiếu sự phong ngôi của Giáo hoàng, nhưng để cho đơn giản trong ngành sử họ vẫn được gọi là "hoàng đế".
 
Thuật ngữ "thần Thánh" (tiếng Latin:''sacrum'', tiếng Anh:''holy'') liên hệ với tên gọi đế quốc được dùng lần đầu tiên năm 1157 dưới thời Hoàng đế [[Friedrich I của Đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Friedrich Barbarossa]]<ref>Peter Moraw, ''Heiliges Reich'', in: [[Lexikon des Mittelalters]], Munich & Zurich: Artemis 1977-1999, vol. 4, columns 2025-2028.</ref>. Tuy nhiên thực ra, tên gọi chính thức của danh hiệu này là "Hoàng đế August của người La Mã" (tiếng La Tinh: ''Romanorum Imperator Augustus''). Khi Charlemagne đăng quang năm 800, ông được tặng danh hiệu "Đấng August cao quý nhất, thụ phong bởi Chúa, hoàng đế vĩ đại và hòa bình, cai trị Đế quốc La Mã", hàm chứa yếu tố "thần Thánh" và "La Mã" trong đế hiệu. Từ "thần Thánh" chưa bao giờ xuất hiện như một phần tên hiệu trong các văn bản chính thức.<ref>{{chú thích sách| last = Bryce | first = James | title = The Holy Roman Empire | publisher = Macmillan | year = 1968 | pages = 530}}</ref>
 
Từ "La Mã" phản ánh một nguyên lý ''[[translatio imperii]]'' (chuyển tiếp quyền lực đế chế). xem những Hoàng đế La Mã Thần Thánhthánh (người Đức) như những người thừa kế danh hiệu [[Hoàng đế La Mã|Hoàng đế của đế quốc Tây La Mã]], một danh hiệu đã bị phế bỏ kệ từ cái chết của [[Julius Nepos]] năm 480.
 
==Sự kế vị==
Quá trình kế tục quyền lực của vua chịu sự kiểm soát bởi nhiều nhân tố phức tạp. Việc bầu cử khiến cho vương vị nước Đức chỉ có tính chất thừa kế một phần, không giống như vương vị nước [[Pháp]]. Tuy nhiên quyền lực thường nằm trong tay một dòng dõi cho tới khi không có người thừa kế nam nào nữa. Một số học giả cho rằng ý nghĩa của việc bầu cử là giải quyết các bất đồng khi quyền lực của triều đại đó là không rõ ràng, song quá trình ấy thực chất có nghĩa là ứng viên phải tiến hành các nhượng bộ để lôi kéo các "cử tri" đứng về phía mình, điều được gọi là ''thỏa ước bầu cử'' (tiếng Đức: ''Wahlkapitulationen'').
 
Hội đồng bầu cử được thành lập với 7 hoàng thân (3 tổng giám mục và 4 hoàng thân thế tục) bởi Sắc chỉ Vàng (Golden Bull) của Nghị viện Đế chế (''Commitium Imperiale'') dưới sự chủ trì của hoàng đế [[Karl IV của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Karl IV]] năm 1356. Nó còn tồn tại tới năm 1648, với sự lắng xuống [[Chiến tranh Ba mươi năm]] đòi hỏi thêm một tuyển cử hầu nữa để duy trì sự cân bằng mong manh giữa các nhân tố [[Công giáo]] và [[Tin Lành|Kháng Cách]] trong Đế quốc. Một tuyển cử hầu nữa được thêm vào năm 1690, và toàn thể hội đồng được cải tổ vào năm 1803, chỉ ba năm trước khi sự tan rã của Đế quốc.
 
Sau năm 1438, các vị vua thường nằm ở nhà [[Habsburg]] và [[Habsburg-Lorraine]], với một ngoại lệ ngắn ngủi một người nhà [[Wittelsbach]], [[Karl VII của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Karl VII]]. [[Maximilian I của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Maximilian I]] (ở ngôi 1508-1519) và những người thừa kế của ông không còn du hành tới Rome để được trao vương miện bởi Giáo hoàng nữa. Thế nên, họ không thể tuyên bố danh hiệu Hoàng đế của người La Mã, mà chỉ là "Hoàng đế-được bầu của người La Mã", như cách Maximilian tự xưng(tiếng Đức:''Erwählter Römischer Kaiser'') năm 1508 với sự chuẩn thuận của Giáo hoàng. Thực tế, thỉnh thoảng từ ''được bầu''("erwählt") bị bỏ qua. Trong trường hợp [[Karl V của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Karl V]], ông đăng quang năm 1519 với tước hiệu ''hoàng đế-được bầu'' trước khi nhận được danh hiệu đầy đủ năm 1530 khi ông nhận được sự đăng quang bởi Giáo hoàng. Ông là người cuối cùng có được danh hiệu này.
 
== Danh sách Hoàng đế ==
Dòng 52:
</div></div>
 
Danh sách dưới đây liệt kê tất cả các nguyên thủ của [[Đế quốc La Mã Thần Thánhthánh]], bất kể họ có tự xưng là ''Hoàng đế La Mã Thần Thánhthánh" hay không. Có một vài khoảng trống trong bảng, chẳng hạn [[Heinrich I của Đức]] là vua Đức nhưng không phải Hoàng đế, [[Heinrich II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Heinrich II]] được kể như người kế vị của ông ở ngôi Vua Đức. Nhà Guideschi xếp thứ tự theo nền cai trị ở [[Công quốc Spoleto]].
 
===Các hoàng đế trước Otto Đại đế===
Nền sử học truyền thống thường cho rằng có sự tiếp nối giữa [[Đế quốc Carolingian]] và [[Đế quốc La Mã Thần Thánhthánh]]. Điều này bị bác bỏ bởi một số sử gia hiện đại, những người xác định niên biểu thành lập Đế quốc La Mã Thần Thánhthánh tới năm 962{{Citation needed|date=October 2011}}. Những nhà cai trị được phong Hoàng đế ở phương Tây trước năm 962 bao gồm:
====Triều đại nhà Carolingien====
{| width=90% class="wikitable"
Dòng 206:
Không có hoàng đế nào ở phương Tây từ 924 đến 962.
 
===Các Hoàng đế La Mã Thần Thánhthánh===
====Triều đại Otto (Saachsen) ====
{| width=90% class="wikitable"
Dòng 221:
| align="center"| 1
| [[Tập tin:Otto I, Holy Roman Emperor.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Otto I của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Otto I Đại đế]]
| align="center"| 23 Tháng Mười một 912<br />-<br />7 Tháng Năm 973
| align="center"| -
Dòng 231:
| align="center"| 2
| [[Tập tin:Otto II, Holy Roman Emperor.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Otto II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Otto II]]
| align="center"| 955<br />-<br />7 Tháng Mười hai 983
| align="center"| 961
| align="center"| 25 Tháng Mười hai 967
| align="center"| 7 Tháng Mười hai 983
| align="center"| <small>con của [[Otto I của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Otto I]]</small>
|
|-
| align="center"| 3
| [[Tập tin:Ota3.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Otto III của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Otto III]]
| align="center"| 980<br />-<br />23 Tháng Một 1002
| align="center"| Tháng Sáu 983
| align="center"| 21 Tháng Năm 996
| align="center"| 23 Tháng Một 1002
| align="center"| <small>con của [[Otto II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Otto II]]</small>
| [[Tập tin:Ota3 cisar.jpg|75px|center]]
|-
| align="center"| 4
| [[Tập tin:Jindra2 cisar.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Heinrich II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Heinrich II]]<br /><ref>được kể đến như người kế vị của [[Heinrich I Kẻ bắn chim|Heinrich I]] từng là Vua Đức 919–936 không trở thành Hoàng đế.</ref>
| align="center"| 6 Tháng Năm 973<br />-<br />13 Tháng Bảy 1024
| align="center"| 7 Tháng Sáu 1002
Dòng 275:
| align="center"| 5
| [[Tập tin:Konrád2.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Konrad II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Conrad II]]<br /><ref>được kể như người kế vị của [[Konrad I của Germany|Konrad I]] từng làm Vua Đức 911–918 nhưng không trở thành Hoàng đế</ref>
| align="center"| 990<br />-<br />4 Tháng Sáu 1039
| align="center"| 1024
| align="center"| 26 Tháng Ba 1027
| align="center"| 4 Tháng Sáu 1039
| align="center"| <small>cháu 5 đời của [[Otto I của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Otto I]]</small>
|
|-
| align="center"| 6
| [[Tập tin:Jindřich3Sálský.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Heinrich III của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Heinrich III]]
| align="center"| 29 Tháng Mười 1017<br />-<br />5 Tháng Mười 1056
| align="center"| 1028
| align="center"| 25 Tháng Mười hai 1046
| align="center"| 5 Tháng Mười 1056
| align="center"| <small>con của [[Konrad II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Konrad II]]</small>
| [[Tập tin:Siegel kaiser heinrich iii.png|75px|center]]
|-
| align="center"| 7
| [[Tập tin:Jindra4Salsky.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Heinrich IV của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Heinrich IV]]
| align="center"| 11 Tháng Mười một 1050<br />-<br />7 Tháng Tám 1106
| align="center"| 1053
| align="center"| 31 Tháng Ba 1084
| align="center"| Tháng Mười hai 1105
| align="center"| <small>con của [[Heinrich III của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Heinrich III]]</small>
| [[Tập tin:Heinrich IV. 1089.jpg|75px|center]]
|-
| align="center"| 8
| [[Tập tin:Jindra5Salsky.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Heinrich V của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Heinrich V]]<br /><ref>
{{chú thích sách
|url=http://books.google.com/books?id=RY6VmGuAaCkC&pg=PA131&lpg=PA131&dq=supplinburg+dynasty&source=web&ots=RsLwH_MnGU&sig=EFPN-WhCOTcfJD4WsWDk39dsGl4
Dòng 320:
| align="center"| 13 Tháng Tư 1111
| align="center"| 23 Tháng Năm 1125
| align="center"| <small>con của [[Heinrich IV của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Heinrich IV]]</small>
| [[Tập tin:Siegel Heinrich V.jpg|75px|center]]
|-
Dòng 339:
| align="center"| 9
| [[Tập tin:Lotar III.JPG|100px|center]]
| align="center"| [[Lothar III của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Lothar III]]<br /><ref>enumerated as successorcủa[[Lothair II của Lotharingia|Lothair II]], là Vua Lotharingia 855–869 nhưng không trở thành Hoàng đế</ref>
| align="center"| 9 Tháng Sáu 1075<br />-<br />4 Tháng Mười hai 1137
| align="center"| 1125
| align="center"| 4 Tháng Sáu 1133
| align="center"| 4 Tháng Mười hai 1137
| align="center"| <small>có lẽ là hậu duệ đời thứ 9 của [[Otto I của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Otto I]]<br /> hoặc <br /> hậu duệ đời thứ 11 của [[Charles II le Chauve|Charles II]]</small>
| [[Tập tin:Heinrich IV. 1089.jpg|75px|center]]
|}
Dòng 362:
| align="center"| 10
| [[Tập tin:Barbarossa.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Friedrich I của Đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Friedrich I "Râu đỏ"]]
| align="center"| 1122<br />-<br />10 Tháng Sáu 1190
| align="center"| 4 Tháng Ba 1152
| align="center"| 18 Tháng Sáu 1155
| align="center"| 10 Tháng Sáu 1190
| align="center"| <small>chắt của [[Hienrich IV của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Hienrich IV]]</small>
| [[Tập tin:Armoiries empereurs Hohenstaufen.svg|75px|center]]
|-
| align="center"| 11
| [[Tập tin:JindrichVIStauf trun.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Hienrich VI của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Hienrich VI]]
| align="center"| Tháng Mười một 1165<br />-<br />28 Tháng Chín 1197
| align="center"| ? Tháng Tư 1169
| align="center"| 14 Tháng Tư 1191
| align="center"| 28 Tháng Chín 1197
| align="center"| <small>con của [[Friedrich I của Đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Friedrich I]]</small>
| [[Tập tin:Armoiries empereurs Hohenstaufen.svg|75px|center]]
|-
Dòng 396:
| align="center"| 12
| [[Tập tin:Ota4Brunsvik.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Otto IV của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Otto IV]]
| align="center"| 1175 or 1176<br />-<br />19 Tháng Năm 1218
| align="center"| 9 Tháng Sáu 1198
| align="center"| 4 Tháng Mười 1209
| align="center"| 1215
| align="center"| <small>chắt của [[Lothar III của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Lothar III]]</small>
| [[Tập tin:Emporer Otto IV Arms.svg|75px|center]]
|-
Dòng 420:
| align="center"| 13
| [[Tập tin:Frederick II and eagle.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Friedrich II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Friedrich II]]
| align="center"| 26 Tháng Mười hai 1194<br />-<br />13 Tháng Mười hai 1250
| align="center"| 1196<br />1215 ''Được bầu lại''
| align="center"| 22 Tháng Mười một 1220
| align="center"| 13 Tháng Mười hai 1250
| align="center"| <small>con của [[Hienrich VI của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Hienrich VI]]</small>
| [[Tập tin:Armoiries empereurs Hohenstaufen.svg|75px|center]]
|-
Dòng 444:
| align="center"| 14
| [[Tập tin:Henry7Luc.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Heinrich VII của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Heinrich VII]]
| align="center"| 1275/1279<br />-<br />24 Tháng Tám 1313
| align="center"| 1308
| align="center"| 29 Tháng Sáu 1312
| align="center"| 24 Tháng Tám 1313
| align="center"| <small>hậu duệ đời thứ 13 của[[Ludwig III của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Ludwig III]]</small>
| [[Tập tin:Armoiries Henri VII de Luxembourg.svg|75px|center]]
|-
Dòng 468:
| align="center"| 15
| [[Tập tin:Ludwig der Bayer.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Ludwig IV của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Ludwig IV]]
| align="center"| 1 Tháng Tư 1282<br />-<br />11 Tháng Mười 1347
| align="center"| Tháng Mười 1314
| align="center"| 17 Tháng Một 1328
| align="center"| 11 Tháng Mười 1347
| align="center"| <small>hậu duệ đời thứ 6 của [[Lothar III của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Lothar III]] và đời thứ 7 của [[Heinrich IV của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh]]</small>
| [[Tập tin:Emperor Louis IV Arms.svg|75px|center]]
|-
Dòng 492:
| align="center"| 16
| [[Tập tin:Charles IV-John Ocko votive picture-fragment.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Karl IV của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Karl IV]]
| align="center"| 14 Tháng Năm 1316<br />-<br />29 Tháng Mười một 1378
| align="center"| 11 Tháng Bảy 1346/<br />17 Tháng Sáu 1349 ''Được bầu lại''
| align="center"| 5 Tháng Tư 1355
| align="center"| 29 Tháng Mười một 1378
| align="center"| <small>cháu của [[Hienrich VII của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Hienrich VII]]</small>
| [[Tập tin:Armoiries empereur Charles IV.png|75px|center]]
|-
| align="center"| 17
| [[Tập tin:Pisanello 024b.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Sigismund của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Sigismund]]
| align="center"| 14 Tháng Hai 1368<br />-<br />9 Tháng Mười hai 1437
| align="center"| 10 Tháng Chín 1410/<br />21 Tháng Bảy 1411 ''Được bầu lại''
| align="center"| 31 Tháng Năm 1433
| align="center"| 9 Tháng Mười hai 1437
| align="center"| <small>con của [[Karl IV của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Karl IV]]</small>
| [[Tập tin:Armoiries empereur Sigismond Ier.png|75px|center]]
|-
Dòng 526:
| align="center"| 18
| [[Tập tin:Hans Burgkmair d. Ä. 005.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Friedrich III của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Friedrich III]]
| align="center"| 21 Tháng Chín 1415<br />-<br />19 Tháng Tám 1493
| align="center"| 1440
| align="center"| 19 Tháng Ba 1452
| align="center"| 19 Tháng Tám 1493
| align="center"| <small>hậu duệ đời thứ 10 của [[Lothar III của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Lothar III]]</small>
| [[Tập tin:Emperor Frederick III Arms.svg|75px|center]]
|-
| align="center"| 19
| [[Tập tin:Bernhard Strigel 007.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Maximilian I của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Maximilian I]]
| align="center"| 22 Tháng Ba 1459<br />-<br />12 Tháng Một 1519
| align="center"| 16 Tháng Hai 1486
| align="center"| -<br /><ref name="Hoàng đế-được bầu"/>
| align="center"| 12 Tháng Một 1519
| align="center"| <small>con của [[Friedrich III của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Friedrich III]]</small>
| [[Tập tin:Maximilian I Arms.svg|75px|center]]
|-
| align="center"| 20
| [[Tập tin:Emperor charles v.png|100px|center]]
| align="center"| [[Karl V của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Karl V]]
| align="center"| 24 Tháng Hai 1500<br />-<br />21 Tháng Chín 1558
| align="center"| 28 Tháng Sáu 1519
| align="center"| Tháng Hai 1530
| align="center"| 16 Tháng Một 1556
| align="center"| <small>cháu của [[Maximilian I của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Maximilian I]]</small>
| [[Tập tin:Charles V Arms-imperial.svg|75px|center]]
|-
| align="center"| 21
| [[Tập tin:Hans Bocksberger der Aeltere 001.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Ferdinand I (đế quốc La Mã Thần Thánhthánh)|Ferdinand I]]
| align="center"| 10 Tháng Ba 1503<br />-<br />25 Tháng Bảy 1564
| align="center"| 1531
| align="center"| -<br />
| align="center"| 25 Tháng Bảy 1564
| align="center"| <small>cháu của [[Maximilian I của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Maximilian I]]</small>
| [[Tập tin:Armoiries empereur Ferdinand Ier.png|75px|center]]
|-
| align="center"| 22
| [[Tập tin:Nicolas Neufchâtel 002.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Maximilian II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Maximilian II]]
| align="center"| 31 Tháng Bảy 1527<br />-<br />12 Tháng Mười 1576
| align="center"| Tháng Mười một 1562
| align="center"| -<br /><ref name="Hoàng đế-được bầu"/>
| align="center"| 12 Tháng Mười 1576
| align="center"| <small>con của [[Ferdinand I (đế quốc La Mã Thần Thánhthánh)|Ferdinand I]]</small>
| [[Tập tin:Armoiries empereur Ferdinand Ier.png|75px|center]]
|-
| align="center"| 23
| [[Tập tin:Hans von Aachen 003.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Rudolf II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Rudolf II]]<br /><ref>được kể như người kế vị của [[Rudolf I nhà Habsburg|Rudolph I]] người làm Vua Đức 1273–1291.</ref>
| align="center"| 18 Tháng Bảy 1552<br />-<br />20 Tháng Một 1612
| align="center"| 1575
| align="center"| 30 Tháng Sáu 1575
| align="center"| 20 Tháng Một 1612
| align="center"| <small>con của [[Maximilian II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Maximilian II]]</small>
| [[Tập tin:Charles V Arms-imperial.svg|75px|center]]
|-
| align="center"| 24
| [[Tập tin:Lucas van Valckenborch 003.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Matthias của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Matthias]]
| align="center"| 24 Tháng Hai 1557<br />-<br />20 Tháng Ba 1619
| align="center"| 1612
| align="center"| 23 Tháng Một 1612
| align="center"| 20 Tháng Ba 1619
| align="center"| <small>con của [[Maximilian II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Maximilian II]]</small>
| [[Tập tin:Charles V Arms-imperial.svg|75px|center]]
|-
| align="center"| 25
| [[Tập tin:Kaiser Ferdinand II. 1614.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Ferdinand II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Ferdinand II]]
| align="center"| 9 Tháng Bảy 1578<br />-<br />15 Tháng Hai 1637
| align="center"| 1618
| align="center"| 10 Tháng Ba 1619
| align="center"| 15 Tháng Hai 1637
| align="center"| <small>cháu của [[Ferdinand I (đế quốc La Mã Thần Thánhthánh)|Ferdinand I]]</small>
| [[Tập tin:Charles V Arms-imperial.svg|75px|center]]
|-
| align="center"| 26
| [[Tập tin:Frans Luycx 002.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Ferdinand III của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Ferdinand III]]
| align="center"| 13 Tháng Bảy 1608<br />-<br />2 Tháng Tư 1657
| align="center"| 1636
| align="center"| 18 Tháng Mười một 1637
| align="center"| 2 Tháng Tư 1657
| align="center"| <small>con của [[Ferdinand II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Ferdinand II]]</small>
| [[Tập tin:Charles V Arms-imperial.svg|75px|center]]
|-
| align="center"| 27
| [[Tập tin:Benjamin von Block 001.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Leopold I (đế quốc La Mã Thần Thánhthánh)|Leopold I]]
| align="center"| 9 Tháng Sáu 1640<br />-<br />5 Tháng Năm 1705
| align="center"| Tháng Bảy 1658
| align="center"| 6 Tháng Ba 1657
| align="center"| 5 Tháng Năm 1705
| align="center"| <small>con của [[Ferdinand III của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Ferdinand III]]</small>
| [[Tập tin:Charles V Arms-imperial.svg|75px|center]]
|-
| align="center"| 28
| [[Tập tin:Joseph I Holy Roman Emperor.png|100px|center]]
| align="center"| [[Joseph I của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Joseph I]]
| align="center"| 26 Tháng Bảy 1678<br />-<br />17 Tháng Tư 1711
| align="center"| 6 Tháng Một 1690
| align="center"| 1 Tháng Năm 1705
| align="center"| 17 Tháng Tư 1711
| align="center"| <small>con của [[Leopold I (đế quốc La Mã Thần Thánhthánh)|Leopold I]]</small>
| [[Tập tin:Charles V Arms-imperial.svg|75px|center]]
|-
| align="center"| 29
| [[Tập tin:Johann Gottfried Auerbach 004.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Karl VI của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Karl VI]]
| align="center"| 1 Tháng Mười 1685<br />-<br />20 Tháng Mười 1740
| align="center"| 12 Tháng Mười 1711
| align="center"| 22 Tháng Mười hai 1711
| align="center"| 20 Tháng Mười 1740
| align="center"| <small>con của [[Leopold I (đế quốc La Mã Thần Thánhthánh)|Leopold I]]</small>
| [[Tập tin:Charles V Arms-imperial.svg|75px|center]]
|-
Dòng 660:
| align="center"| 30
| [[Tập tin:George Desmarées 002.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Karl VII của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Karl VII]]<br /><ref Tên="Hoàng đế-được bầu">Hoàng đế-được bầu.</ref>
| align="center"| 6 Tháng Tám 1697<br />-<br />20 Tháng Một 1745
| align="center"| 24 Tháng Một 1742
| align="center"| 12 Tháng Hai 1742
| align="center"| 20 Tháng Một 1745
| align="center"| <small>cháu 5 đời của [[Ferdinand II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Ferdinand II]] và hậu duệ đời thứ 12 của [[Ludwig IV của đế quốc La Mã Thầnthần Thánh|Ludwig IV]]</small>
| [[Tập tin:Charles VII Arms-imperial.svg|75px|center]]
|-
Dòng 684:
| align="center"| 31
| [[Tập tin:Frans I von Habsburg.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Franz I của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Franz I]]
| align="center"| 8 Tháng Mười hai 1708<br />-<br />18 Tháng Tám 1765
| align="center"| 13 Tháng Chín 1745
| align="center"| -<br /><ref name="Hoàng đế-được bầu"/>
| align="center"| 18 Tháng Tám 1765
| align="center"| <small>chắt của [[Ferdinand III của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Ferdinand III]]</small>
| [[Tập tin:Francis I Arms-imperial.svg|75px|center]]
|-
| align="center"| 32
| [[Tập tin:Anton von Maron 006.png|100px|center]]
| align="center"| [[Joseph II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Joseph II]]
| align="center"| 13 Tháng Ba 1741<br />-<br />20 Tháng Hai 1790
| align="center"| sau 18 Tháng Tám 1765
| align="center"| 19 Tháng Tám 1765
| align="center"| 20 Tháng Hai 1790
| align="center"| <small>con của [[Franz I của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Franz I]]</small>
| [[Tập tin:Wappen Kaiser Joseph II. 1765 (Groß).png|75px|center]]
|-
| align="center"| 33
| [[Tập tin:Janos Donath 001.png|100px|center]]
| align="center"| [[Leopold II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Leopold II]]
| align="center"| 5 Tháng Năm 1747<br />-<br />1 Tháng Ba 1792
| align="center"| sau 20 Tháng Hai 1790
| align="center"| -<br /><ref name="Hoàng đế-được bầu"/>
| align="center"| 1 Tháng Ba 1792
| align="center"| <small>con của [[Franz I của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Franz I]]</small>
| [[Tập tin:Leopold II Arms-imperial.svg|75px|center]]
|-
| align="center"| 34
| [[Tập tin:Francis II, Holy Roman Emperor at age 25, 1792.png|100px|center]]
| align="center"| [[Franz II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Franz II]]
| align="center"| 12 Tháng Hai 1768<br />-<br />2 Tháng Ba 1835
| align="center"| sau 1 Tháng Ba 1792
| align="center"| 4 Tháng Ba 1792
| align="center"| 6 Tháng Tám 1806
| align="center"| <small>con của [[Leopold II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Leopold II]]</small>
| [[Tập tin:Charles V Arms-imperial.svg|75px|center]]
|-
|}
[[Các cuộc chiến tranh của Napoléon|Chiến tranh Napoleon]] xảy ra, Franz II bị [[Napoléon Bonaparte]] ép thoái vị. [[Chế độ quân chủ]] của Đế quốc La Mã Thần Thánhthánh kết thúc.
 
==Đăng quang bởi Giáo hoàng==
Hoàng đế đăng quang trong một buổi lễ đặc biệt, theo truyền thống được thực hiện bởi [[Giáo hoàng]] tại [[Roma]], sử dụng các [[biểu chương đế chế]] (bao gồm Đế miện, Thánh trượng và Đế kiếm). Không có sự đăng quang, không vị vua nào, dù quyền lực đến đâu, có thể tự gọi mình là [[hoàng đế]]. Năm 1508, [[Giáo hoàng Giuliô II]] cho phép [[Maximilian I của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Maximilian I]] dùng danh hiệu Hoàng đế không cần đăng quang ở Roma, nhưng là ''Electus Romanorum Imperator'' ("Hoàng đế được bầu của người La Mã"). Những người kế vị Maximilian cũng nhận tước hiệu đó, thường khi họ trở thành người cai trị duy nhất của [[Đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Thánh chế La Mã]]{{Citation needed|date=October 2011}}. Hậu duệ thứ nhất của Maximilian I, [[Karl V của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Karl V]] là vị hoàng đế cuối cùng được đăng quang.
 
{|class="wikitable"
Dòng 749:
| Roma
|-
| [[Ludwig II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Ludwig II]]
| tháng Tư 850
| [[Giáo hoàng Lêô IV]]
Dòng 787:
| Roma
|-
| [[Otto I của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Otto I]]
| 2 tháng Hai, 962
| [[Giáo hoàng Gioan XII]]
|
|-
| [[Otto II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Otto II]]
| 25 tháng Mười hai, 967
| [[Giáo hoàng Gioan XIII]]
|
|-
| [[Otto III của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Otto III]]
| 21 tháng Năm, 996
| [[Giáo hoàng Sergiô IV]]
|
|-
| [[Heinrich II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Heinrich II]]
| 14 tháng Hai 1014
| [[Giáo hoàng Biển Đức VIII]]
|
|-
| [[Konrad II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Konrad II]]
| 26 tháng Ba 1027
| [[Giáo hoàng Gioan XIX]]
|
|-
| [[Heinrich III của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Heirich III]]
| 25 tháng Mười hai 1046
| [[Giáo hoàng Clêmentê II]]
|
|-
| [[Heinrich IV của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Heinrich IV]]
| 31 tháng Ba 1084
| [[Giáo hoàng Clêmentê III]]
|
|-
| [[Heinrich V của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Heinrich V]]
| 13 tháng Tư 1111
| [[Giáo hoàng Pascalê II]]
|
|-
| [[Heinrich của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Heinrich V]]
| 23 tháng 3 1117
| [[Gregory VIII]]
|
|-
| [[Lothair III của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Lothair III]]
| 4 tháng Sáu 1133
| [[Giáo hoàng Innôcentê II]]
| [[Nhà nguyện St. John Lateran]]
|-
| [[Friedrich I của Đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Fridrich I]]
| 18 tháng Sáu 1155
| [[Giáo hoàng Ađrianô IV]]
|
|-
| [[Heinrich VI của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Heinrich VI]]
| 14 tháng Tư 1191
| [[Giáo hoàng Cêlestinô III]]
|
|-
| [[Otto IV của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Otto IV]]
| 4 tháng Mười một 1209
| [[Giáo hoàng Innôcentê III]]
|
|-
| [[Fridrich II của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Friedrich II]]
| 22 tháng Mười một 1220
| [[Giáo hoàng Hônôriô III]]
|
|-
| [[Heinrich VII của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Heinrich VII]]
| 29 tháng Sáu 1312
| Hội đồng Hồng y|
|-
| [[Ludwig IV của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Ludwig IV]]
| 17 tháng Một 1328
| [[Sciarra Colonna]]
|
|-
| [[Karl IV của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Karl IV]]
| 5 tháng Tư 1355
| Hội đồng Hồng y
|
|-
| [[Sigismund của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Sigismund]]
| 31 tháng Năm 1433
| [[Giáo hoàng Êugêniô IV]]
|
|-
| [[Fridrich III của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Fridrich III]]
| 19 tháng Ba 1452
| [[Giáo hoàng Nicôla V]]
|
|-
| [[Karl V của đế quốc La Mã Thần Thánhthánh|Karl V]]
| Tháng Hai 1530
| [[Giáo hoàng Clêmentê VII]]
Dòng 891:
{{Tham khảo}}
 
{{Hoàng đế La Mã Thần Thánhthánh}}
{{Vua Đức}}
{{Các chủ đề|Lịch sử|Thánh chế La Mã}}
 
[[Thể loại:Hoàng đế La Mã Thần Thánhthánh]]
[[Thể loại:Đế quốc La Mã Thần Thánhthánh]]
[[Thể loại:Danh sách]]
[[Thể loại:Danh sách vua|Thánh chế La Mã‎]]