Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách giáo hoàng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 2.373:
| Angelo Giuseppe Roncalli
|[[Bergamo]], [[Ý]]<br> <small>[[18 tháng 5]] [[năm]] [[1881]] </small>
|<small> Ông triệu tập Công đồng Chung XXI, quen gọi là Công đồng Vatican II (khai mạc 11 tháng 10 năm 1962). Ông được tuyên phong chân phước ngày 3 tháng 9 năm 2000.</small> Ông được tuyên thánh vào ngày 27 tháng 4 năm 2014 bởi [[Giáo hoàng Phanxicô]].
|- valign="top"
|<center> 262 </center> [[Tập tin:Paul 6 coa.svg|giữa|lớn|40px]]
Dòng 2.397:
| Karol Józef Wojtyła
| [[Wadowice]], [[Ba Lan]] <br> <small> [[18 tháng 5]] [[năm]] [[1920]]</small>
|<small> Giáo hoàng người [[Ba Lan]] đầu tiên; Phong nhiều thánh nhất trong các Giáo hoàng, là người bị ám sát hụt nhiều lần. Năm 1994, Đức Joannes Paulus II được Tạp chí Times bầu chọn là "Nhân vật trong năm".</small> Ông được tuyên thánh vào ngày 27 tháng 4 năm 2014 bởi [[Giáo hoàng Phanxicô]]
|}