Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Các thế hệ lãnh đạo của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Arc Warden (thảo luận | đóng góp)
n bỏ dấu, replaced: lọai → loại (2) using AWB
Dòng 32:
[[Tứ nhân bang]].
 
[[Trần Tích Liên]] , phó thủ tướng , Xử lý công tác thường nhật [[Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Quân ủy]]
 
[[Nhiếp Vinh Trăn]] 1899 , [[Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|phó chủ tịch quân ủy ]], [[phó ủy viên trưởng]]
 
[[Từ Hướng Tiền]] 1901 , [[Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|phó chủ tịch quân ủy]]
 
Họ hầu hết là Đảng viên nòng cốt của [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] tham gia [[Chiến tranh Trung-Nhật]], [[Vạn lí trường chinh]] và thành lập nước [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa]]. Thế hệ lãnh đạo này thường không có hoặc có rất ít thời gian học tập ở nước ngoài, phần lớn họ trưởng thành trên cương vị lãnh đạo chính trị hoặc quân sự trong các cuộc chiến tranh với Nhật Bản và quân đội [[Quốc Dân Đảng (định hướng)|Quốc dân đảng]]. Thế hệ lãnh đạo thứ nhất của Trung Quốc đều chủ trương phát triển Trung Quốc theo [[Chủ nghĩa Marx]] và [[Tư tưởng Mao Trạch Đông]].
Dòng 43:
Đây là thế hệ lãnh đạo Trung Quốc từ năm [[1976]] (sau khi [[Mao Trạch Đông]] qua đời) đến năm [[1992]] những người này chủ ýêu sinh vào thập niên 1900 - 1920. Người đứng đầu thế hệ lãnh đạo thứ hai là [[Đặng Tiểu Bình]] 1904 -1997 chủ tịch Chính hiệp , [[Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|chủ tịch quân ủy]] , ngoài ra còn có :
 
[[Hoa Quốc Phong]] 1921 - 2008 [[Lãnh Tụ Tối cao]] ( 1976 - 1978 ) [[Chủ tịch Đảng Cộng sản Trung Quốc|chủ tịch đảng]], [[Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc|thủ tướng quốc vụ viện]] , [[Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|chủ tịch quân ủy]] ( bị lọailoại bỏ năm 1982) - nhân vật quá độ
 
[[Uông Đông Hưng]] 1916 , [[ủy viên thường vụ]] , Phó chủ tịch Đảng ( bị lọailoại bỏ năm 1980 ) - nhân vật quá độ
 
[[Trần Vân]] , 1905 - 1995 , phó chủ tịch Đảng , chủ tịch ban cố vấn trung ương - [[bát đại nguyên lão]]
 
[[Lý Tiên Niệm]] , 1909 - 1992 , [[Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|chủ tịch Nước]] ,[[Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc| chủ tịch Chính Hịệp]] - [[bát đại nguyên lão]]
 
[[Dương Thượng Côn|Dương thượng Côn]] , 1907 - 1998 [[Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|chủ tịch nước]] , [[Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|phó chủ tịch quân ủy]] - [[bát đại nguyên lão]]
 
[[Đặng Dĩnh Siêu]] , 1904 -1992 , [[Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc|Chủ Tịch Chính Hiệp]] , ( vợ [[Chu Ân Lai]] ) - [[bát đại nguyên lão]]
 
[[Bành Chân]] 1902 - 1997 [[Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc|ủy viên trưởng]] - [[bát đại nguyên lão]]
 
[[Vương Chấn (chính trị gia)|Vương Chấn]] , 1908 - 1993 , [[Phó Chủ tịch Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|phó chủ tịch nước]] , phó chủ tịch ban cố vấn - [[bát đại nguyên lão]]
 
[[Tống Niệm Cùng]] , 1909 - 2005 , phó chủ tịch ban cố vấn - [[bát đại nguyên lão]]
 
[[Bạc Nhất Ba]] , 1908 - 2007 , ủy viên bộ chính trị phó tổng lý quốc vụ viện - [[bát đại nguyên lão]]
 
[[Hồ Diệu Bang]], 1915 - 1989, [[Chủ tịch Đảng Cộng sản Trung Quốc|chủ tịch đảng]] , [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|tổng bí thư]]
 
[[Triệu Tử Dương]], 1919 - 2005 , [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|tổng bí thư]] , [[tổng lý quốc vụ viện]] ( cách chức năm 1989 )
 
[[Vạn Lý]] , 1916 [[Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc|ủy viên trưởng]]
 
[[Hồ Lập Khải]] , 1929 , ủy viên thường vụ bộ chính trị ( cách chức năm 1989 )
 
[[Diêu Y Lâm]] , 1917 ủy viên thường vụ bộ chính trị , phó tổng lý quốc vụ viện
 
T[[Tống Bình|ống Bình]], 1917 trưởng ban tổ chức , ủy viên thường vụ bộ chính trị
 
[[Lưu Hoa Thanh]] , 1916 ủy viên thường vụ bộ chính trị [[Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|phó chủ tịch quân ủy trung ương]]
Dòng 79:
[[Tập Trọng Huân]] 1913 - 2003 ủy viên bộ chính trị [[Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc|Phó ủy viên trưởng]]
 
[[Trương Trấn]] 1914 - , [[Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|phó chủ tịch quân ủy]]
 
Trừ Đặng Tiểu Bình đã tham gia bộ máy lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc từ trước năm [[1949]], những người còn lại đều chỉ trở thành lãnh đạo cao cấp của Đảng và Nhà nước Trung Quốc từ sau Nội chiến 1946 - 1949. Khác với thế hệ thứ nhất, rất nhiều người trong thế hệ thứ hai này được đào tạo ở nước ngoài, đặc biệt là ở [[Pháp]]. Vẫn trung thành với Tư tưởng Mao Trạch Đông nhưng thế hệ thứ hai đã bắt đầu tập trung vào việc phát triển kinh tế theo đường lối được đặt ra trong [[Lý luận Đặng Tiểu Bình]]. Thế hệ lãnh đạo thứ hai này là những người khởi xướng và thực hiện cuộc [[Cải cách kinh tế Trung Quốc]] biến Trung Quốc từ một quốc gia suy sụp bởi [[Cách mạng văn hóa|Cách mạng Văn hoá]], [[Đại nhảy vọt]] thành đất nước phát triển nhanh nhất [[châu Á]] trong vòng hơn 2 thập kỉ.
Dòng 92:
[[Chu Dung Cơ]], 1928 , ủy viên thường vụ bộ chính trị , [[Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc|thủ tướng quốc vụ viện]]
 
[[Lý Thuỵ Hoàn]]. 1934 , ủy viên thường vụ bộ chính trị ,[[Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc| chủ tịch chính trị hiệp thương nhân dân]]
 
[[Lý Lam Thanh]] 1932 , ủy viên thường vụ bộ chính trị , phó thủ tướng quốc vụ viện
Dòng 100:
[[Trương Vạn Niên]] 1928, [[Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|phó chủ tịch quân ủy]]
 
[[Trì Hạo Điền]] 1929 , [[Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|phó chủ tịch quân ủy]]
 
Đây là những người hoàn toàn không có kinh nghiệm cách mạng, họ trưởng thành từ sau năm [[1949]] và hầu hết trải qua thời gian học tập ở [[Liên Xô]]. Thế hệ này tiếp tục lãnh đạo giai đoạn bùng nổ của kinh tế Trung Quốc được bắt đầu từ thế hệ thứ hai. Tư tưởng lãnh đạo mới được phát triển trong giai đoạn này là [[Thuyết Ba đại diện]] của Giang Trạch Dân.
Dòng 148:
[[Lưu Vân Sơn]] , 1947 , [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|bí thư ban bí thư]] ( người đỡ đầu là [[Bạc Nhất Ba]] )
 
[[Vương Kỳ Sơn]] , 1948 , [[Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|bí thư ban kiểm tra]] ( con rể cựu ủy viên thường vụ Bộ chính trị [[Diêu Y Lâm]] )
 
[[Trương Cao Lệ]] , 1946 , phó thủ tướng thứ nhất ( con rể [[Đặng Tiểu Bình]] )
 
[[Lý Nguyên Trìêu]] , 1950 , uỷ viên bộ chính trị , [[Phó Chủ tịch Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|phó chủ tịch nước]]