Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vũ Lập”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 34:
*Từ năm 1970 đến năm 1974, ông làm Tư lệnh các mặt trận: 316 và 31 ([[Thượng Lào]]).
*Từ tháng 6 năm 1974 đến năm 1976, ông làm Tư lệnh Quân khu Tây Bắc.
*Năm
*Từ năm
* Từ năm 1978 đến năm 1987, ông là Tư lệnh Quân khu 2. Ông là Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]] từ khóa [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá IV|IV]] đến khóa [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá VI|VI]], đại biểu [[Quốc hội Việt Nam]] từ khóa [[Quốc hội Việt Nam khóa VI|VI]] đến khóa [[Quốc hội Việt Nam khóa VIII|VIII]].
|