Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Son Ye-jin”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Pinkrain (thảo luận | đóng góp)
Pinkrain (thảo luận | đóng góp)
Dòng 216:
| Korea Best Dresser Awards || Nữ diễn viên mặc đẹp nhất lĩnh vực phim điện ảnh ||
|-
| University Film Festival of Korea || Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất || rowspan=6|''My Wife Got Married''
|-
| rowspan=3| Blue Dragon Film Awards || Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất || rowspan=3| ''My Wife Got Married''
|-
| Nữ diễn viên yêu thích nhất
Dòng 224:
| Cặp đôi xuất sắc nhất với Kim Joo-hyuk
|-
| Korea Gallup Poll || Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất || ''My Wife Got Married''
|-
| 2009 || Baeksang Arts Awards || Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất lĩnh vực phim điện ảnh || ''My Wife Got Married''
|-
| rowspan=4| 2010 || Baeksang Arts Awards || Giải thưởng InStyle ||
Dòng 232:
| Asia-Pacific Producer's Network (APN) Awards || Actress Recipient ||
|-
| Seoul Arts & Culture Awards || Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất || rowspan=2|''White Night''
|-
| Blue Dragon Film Awards || Nữ diễn viên yêu thích nhất ||
|-
| rowspan=2|2014 || Liên Hoan Phim Viễn Tưởng Quốc Tế Puchon lần thứ 18 || Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất - Giải thưởng do các nhà sản xuất điện ảnh Hàn Quốc bình chọn ||
|-
| 2014 || Giải thưởng Grand Bell Awards lần thứ 51 || Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất || ''Hải tặc - The Pirates''
|-
|}