Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giáo dục Israel”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n đã thêm Thể loại:Giáo dục Israel dùng HotCat |
n General Fixes |
||
Dòng 1:
{{Infobox Education
|country name = Israel
|agency image = [[
|agency = [[Education Ministry (Israel)|Education Ministry]]
|leader titles = Education Minister of Israel
Dòng 11:
|established events =
|established dates =
|literacy year = 2004<ref>{{
|literacy total = 99.5%
|literacy men = 99.5%
Dòng 23:
|footnotes =
}}
Chi tiêu cho giáo dục chỉ chiếm khoảng 10% GDP, hầu hết các trường đều được nhận trợ cấp của nhà nước. Có ba cấp học: tiểu học (lớp 1-6, độ tuổi 6-12), trung học cơ sở (lớp 7-9, độ tuổi 12-15) và trung học phổ thông (lớp 10-12, độ tuổi 15-18). Giáo dục từ mẫu giáo đến lớp 12 là bắt buộc đối với mọi công dân.<ref>{{
[[
Có bốn loại trường học ở Israel: trường công của nhà nước (Mamlachti), trường tôn giáo công cũng do nhà nước quản lý (Mamlachti dati), trường độc lập (Chinuch Atzmai) của nhóm Do Thái Giáo Haredi và trường Ả-rập.<ref name="JP-2008-04-18">{{cite news
|url=http://fr.jpost.com/servlet/Satellite?cid=1208246577186&pagename=JPost/JPArticle/ShowFull
Dòng 40:
Việc người Haredi không đi học trong các trường thông thường và sau đó ít tham gia lực lượng lao động được đánh giá là một vấn đề xã hội nghiêm trọng của Israel. Năm 2012, hội đồng giáo dục đại học thông báo rằng họ đang đầu tư 180 triệu đồng New Shekel trong một kế hoạch 5 năm nhằm thiết lập các bộ khung chung trình giáo dục thích hợp cho người Haredi, tập trung vào một số ngành nghề cụ thể.<ref>{{cite news |title=New project to integrate Haredim in higher education |author=Lior Dattel |url=http://www.haaretz.com/business/new-project-to-integrate-haredim-in-higher-education-1.412067 |newspaper=Haaretz |date=2012-02-10 |accessdate=2012-03-02}}</ref>
[[
==Nguồn tham khảo==
{{
[[Thể loại:Giáo dục Israel]]
|