Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Triệu Hải (huyện)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Alphama Tool, General fixes |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 6:
Phía Bắc giáp [[Đông Hà|thị xã Đông Hà]] và huyện [[Bến Hải (huyện)|Bến Hải]], phía Nam giáp huyện [[Hương Điền (huyện)|Hương Điền]], phía Đông giáp [[biển Đông]], phía Tây giáp huyện [[Hướng Hóa]].
Ngày [[18 tháng 5]] năm [[1981]], thành lập thị trấn Quảng Trị - thị trấn huyện lị của huyện Triệu Hải.
Ngày 30-6-1989, huyện Triệu Hải thuộc tỉnh [[Quảng Trị]] vừa được tái lập.▼
Ngày [[11 tháng 9]] năm [[1981]], chuyển 2 xã: Triệu Lương, Triệu Lễ về [[Đông Hà|thị xã Đông Hà]] quản lý.
Năm 1990, huyện Triệu Hải lại được tách trở lại như trước khi hợp nhất, thành 2 huyện: [[Triệu Phong]] và [[Hải Lăng]]. Đồng thời thành lập [[Quảng Trị (thị xã)|thị xã Quảng Trị]].▼
Ngày [[17
Từ đó, đơn vị hành chính của huyện Triệu Hải gồm thị trấn Quảng Trị và 41 xã: Ba Lòng, Hải An, Hải Ba, Hải Chánh, Hải Dương, Hải Hòa, Hải Khê, Hải Lâm, Hải Lệ, Hải Phú, Hải Phúc, Hải Quế, Hải Quy, Hải Sơn, Hải Tân, Hải Thành, Hải Thiện, Hải Thọ, Hải Thượng, Hải Trường, Hải Vĩnh, Hải Xuân, Triệu Ái, Triệu An, Triệu Đại, Triệu Độ, Triệu Đông, Triệu Giang, Triệu Hòa, Triệu Lăng, Triệu Long, Triệu Nguyên, Triệu Phước, Triệu Sơn, Triệu Tài, Triệu Thành, Triệu Thuận, Triệu Thượng, Triệu Trạch, Triệu Trung, Triệu Vân.
Ngày [[16 tháng 9]] năm [[1989]], tách thị trấn Quảng Trị để thành lập [[Quảng Trị (thị xã)|thị xã Quảng Trị]].
▲
* Huyện [[Hải Lăng]] có 20 xã: Hải An, Hải Ba, Hải Chánh, Hải Dương, Hải Hòa, Hải Khê, Hải Lâm, Hải Lệ, Hải Phú, Hải Quế, Hải Quy, Hải Sơn, Hải Tân, Hải Thành, Hải Thiện, Hải Thọ, Hải Thượng, Hải Trường, Hải Vĩnh, Hải Xuân.
* Huyện [[Triệu Phong]] có 21 xã: Ba Lòng, Hải Phúc, Triệu Ái, Triệu An, Triệu Đại, Triệu Độ, Triệu Đông, Triệu Giang, Triệu Hòa, Triệu Lăng, Triệu Long, Triệu Nguyên, Triệu Phước, Triệu Sơn, Triệu Tài, Triệu Thành, Triệu Thuận, Triệu Thượng, Triệu Trạch, Triệu Trung, Triệu Vân.
==Tham khảo==
|