Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Hồng hoàng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n đã xóa Thể loại:Bộ Sả dùng HotCat
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 5:
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| classis = [[Chim|Aves]]
| ordo = [[Bộ Sả|CoraciiformesBucerotiformes]]
| familia = '''Bucerotidae'''
| familia_authority = [[Constantine Samuel Rafinesque|Rafinesque]], 1815
Dòng 13:
| synonyms=
}}
'''Họ Mỏ sừng''' hay '''họ Hồng hoàng''', [[danh pháp khoa học]] '''''Bucerotidae''''', là một [[họ (sinh học)|họ]] [[chim]], theo truyền thống xếp trong bộ [[Bộ Sả|Coraciiformes]].<ref>{{chú thích web|author=Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, and D. Roberson|year=2012|url=http://www.birds.cornell.edu/clementschecklist/downloadable-clements-checklist|title=The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7.|accessdate=2012-12-19}}</ref>. Tuy nhiên, gần đây người ta xếp nó cùng các họ [[Upupidae]], [[Phoeniculidae]], [[Bucorvidae]] trong bộ [[Bucerotiformes]], do việc xếp các họ này trong bộ Coraciiformes làm cho nó trở thành [[cận ngành]] với bộ [[Piciformes]]<ref name="Ericson">Per G. P. Ericson et al., 2006: [http://www.mrent.org/PDF/Ericson_et_al_2006_Neoaves.pdf Diversification of Neoaves: integration of molecular sequence data and fossils], ''Biol. Lett.'', {{doi|10.1098/rsbl.2006.0523}}</ref><ref name="Hackett">Hackett et al. [http://www.owlpages.info/downloads/A_Phylogenomic_Study_of_Birds_Reveals_Their_Evolutionary_History.pdf A Phylogenomic Study of Birds Reveals Their Evolutionary History], ''Science'', 27-06-2008, Vol. 320. No. 5884, tr. 1763 – 1768, {{doi|10.1126/science.1157704}}</ref>.
 
== Phân loại học ==
* ''[[Aceros nipalensis|Aceros]]'' <small>Hodgson, 1844</small>: 1 loài (''Aceros nipalensis'' – niệc cổ hung)
Các chi:
* ''[[AcerosAnorrhinus]]'' Hodgson, 1844 <small>(5Reichenbach, loài)1849</small>: 3 loài niệc nâu
* ''[[AnorrhinusAnthracoceros]]'' <small>Reichenbach, 1849 </small>(3: 5 loài)</small> cao cát
* ''[[Berenicornis comatus|Berenicornis]]'' <small>Bonaparte, 1850</small>: 1 loài (''Berenicornis comatus'' – niệc đầu trắng)
* ''[[Anthracoceros]]'' Reichenbach, 1849 <small>(5 loài)</small>
* ''[[BerenicornisBuceros]]'' Bonaparte, 1850 <small>(1Linnaeus, loài)1758</small>: 3 loài hồng hoàng, phượng hoàng đất
* ''[[BucerosBycanistes]]'' Linnaeus, 1758 <small>(3Cabanis loài)& Heine, 1860</small>: 6 loài
* ''[[BycanistesCeratogymna]]'' Cabanis & Heine, 1860 <small>(6Bonaparte, loài)1854</small>: 2 loài
* ''[[CeratogymnaHorizocerus hartlaubi|Horizocerus]]'' Bonaparte, 1854: <small>(2Oberholser, loài)1899</small>: 1 loài (''Horizocerus hartlaubi'')
* ''[[OcycerosLophoceros]]'' Hume, 1873 <small>(3Ehrenberg, loài)1833</small>: 7 loài
* ''[[PenelopidesOcyceros]]'' Reichenbach, 1849 <small>(6Hume, 1873 loài)</small>: 3 loài
* ''[[RhinoplaxPenelopides]]'' Gloger, 1841 <small>(1Reichenbach, loài)1849</small>: 5 loài
* ''[[RhyticerosRhabdotorrhinus]]'' Reichenbach, 1849 <small>(5Meyer loài)và Wiglesworth, 1898</small>: 4 loài
* ''[[TockusRhinoplax vigil|Rhinoplax]]'' Lesson, 1830 <small>(18Gloger, loài)1841</small>: 1 loài (''Rhinoplax vigil'')
* ''[[TropicranusRhyticeros]]'' W.L. Sclater, 1922 <small>(1Reichenbach, loài)1849</small>: 6 loài niệc mỏ vằn
* ''[[Tockus]]'' <small>Lesson, 1830</small>: 10 loài
* ''[[Tropicranus albocristatus|Tropicranus]]'' <small>W.L. Sclater, 1922</small>: 1 loài (''Tropicranus albocristatus'')
 
==Phát sinh chủng loài==
Cây phát sinh chủng loài của họ Hồng hoàng vẽ dưới đây lấy theo Gonzalez ''et al.'' (2013a)<ref name=Gonzalez2013a>Gonzalez J. C. T., B. C. Sheldon, N. J. Collar, J. A. Tobias (2013), A comprehensive molecular phylogeny for the hornbills (Aves: Bucerotidae), ''Mol. Phylogenet. Evol.'' 67, 468-483.</ref>. Họ đã phân tích tất cả các loài hồng hoàng với việc sử dụng ADN của cả hạt nhân lẫn ti thể. Ở cấp độ chi, các kết quả của họ khớp với kết quả của Viseshakul ''et al.'' (2011)<ref name= Viseshakul2011>Viseshakul N., W. Charoennitikul, S. Kitamura, A. Kemp, S. Thong-Aree, Y. Surapunpitak, P. Poonswad, M. Ponglikitmongkol (2011), A phylogeny of frugivorous hornbills linked to the evolution of Indian plants within Asian rainforests, ''J. Evol. Biol.'' 24, 1533-1545.</ref>, một phân tích chỉ sử dụng gen cytochrome-b. Viseshakul ''et al.'' phát hiện ra rằng phần lớn sự đa dạng của họ Hồng hoàng thực sự là cổ xưa<ref name= Viseshakul2011 />. Các chi dường như đã tồn tại như là các dòng dõi riêng biệt trong trên 30 triệu năm. Điều này gây ra một số vấn đề đối với các tác giả này trong việc dung giải cây phát sinh chủng loài của họ Hồng hoàng. Gonzalez ''et al.'' lại tìm thấy kiểu phân bố hơi khác với độ hỗ trợ tốt hơn<ref name=Gonzalez2013a />. Rất có thể là việc xem xét các gen bổ sung sẽ dẫn tới một vài điều chỉnh tiếp theo. Cụ thể, người ta nghi ngờ rằng ''Berenicornis'' (niệc đầu trắng) vẫn chưa được đặt đúng chỗ.
 
Hübner ''et al.'' (2003)<ref name=Hubner2003>Hübner V. S. M., Prinzinger R., Wink M. (2003), Neue Erkenntnisse zur Taxonomie der Hornvöogel (Aves: Bucerotiformes) und ihre Bedeutung für die Zucht in Menschenobhut, ''Zool. Garten'' 73, 396-401.</ref> và Gonzalez ''et al.'' (2013a) <ref name=Gonzalez2013a /> tách chi ''Tockus'' ra thành 2 nhánh là ''Lophoceros'' và ''Tockus'' (''sensu stricto''). Bên cạnh các khác biệt về thanh âm, sự chia tách giữa các nhánh này là rất sâu. Viseshakul ''et al.'' (2011) ước tính sự chia tách này khoảng 45 triệu năm trước<ref name= Viseshakul2011 />. Lưu ý rằng tên gọi ''Lophoceros'' <small>(Ehrenberg, 1833)</small> có ưu thế hơn so với tên gọi ''Rhynchaceros'' <small>(Gloger, 1842)</small> như gợi ý của Hübner ''et al.'' (2003) và Gonzalez ''et al.'' (2013a) <ref name=Hubner2003 /><ref name=Gonzalez2013a />. (Sau đó họ đã điều chỉnh điều này trong Gonzalez ''et al.'' 2013b.)<ref name=Gonzalez2013b>Gonzalez J. C. T., B. C. Sheldon, N. J. Collar, J. A. Tobias (2013b), Corrigendum to "A comprehensive molecular phylogeny for the hornbills (Aves: Bucerotidae)", ''Mol. Phylogenet. Evol.'' 67, 715.</ref>
 
Có hai điều ngạc nhiên ở cấp độ loài trong Gonzalez ''et al.'' (2013)<ref name=Gonzalez2013a />. Mỏ sừng lùn đen (''[[Horizocerus hartlaubi|Tockus hartlaubi]]'') lại không thuộc về chi ''Tockus''. Tại đây nó được xếp như là chị-em với ''Tropicranus'' trong chi đơn loài ''Horizocerus'' <small>Oberholser, 1899</small>. Mỏ sừng Sulawesi (''[[Rhabdotorrhinus exarhatus|Penelopides exarhatus]]'') cũng không thuộc về ''Penelopides''. Thay vì thế, nó gia nhập cùng nhóm với niệc nhăn (''[[Rhabdotorrhinus corrugatus|Aceros corrugatus]]''), niệc Walden (''[[Rhabdotorrhinus waldeni|Aceros waldeni]]'') và niệc nhăn Minadao (''[[Rhabdotorrhinus leucocephalus|Aceros leucocephalus]]''). Viseshakul ''et al.'' (2011) trước đó đã chỉ ra rằng chúng không thuộc về chi ''Aceros''<ref name= Viseshakul2011 />, và có lúc người ta tách chúng ra để xếp vào chi ''Cranobrontes'' <small>Riley, 1921</small>, với loài điển hình là ''C. leucocephalus''. Nhưng do ''Penelopides exarhatus'' gia nhập nhóm này nên chi chứa chúng phải có tên khoa học là ''Rhabdotorrhinus'' <small>Meyer và Wiglesworth, 1898</small>, với loài điển hình là ''R. exarhatus'', do tên gọi này có độ ưu tiên cao hơn ''Cranobrontes''.
 
Ngoài việc mất 3 loài cho chi ''Rhabdotorrhinus'', một loài trước đây xếp trong chi ''Aceros'' là niệc bướu (''[[Rhyticeros cassidix|Aceros cassidix]]'') cũng đã được chuyển sang chi ''Rhyticeros'' với danh pháp ''Rhyticeros cassidix''. Tuy nhiên, dường như là nó chỉ có quan hệ họ hàng xa với 5 loài niệc còn lại của ''Rhyticeros'' và có thể là hợp lý khi xếp nó riêng trong chi chỉ chứa chính nó là ''Cranorrhinus'' <small>Cabanis và Heine, 1860</small>. Như thế, chi ''Aceros'' chỉ còn lại 1 loài là niệc cổ hung (''[[Aceros nipalensis]]'').
 
Phức hợp niệc mỏ đỏ (''Tockus'' spp.) được chia tách theo các phân tích của Kemp và Delport (2002)<ref name=Kemp2002>Kemp A. C., W. Delport (2002), Comments on the status of subspecies in the red-billed hornbill (Tockus erythrorhynchus) complex (Aves: Bucerotidae), with the description of a new taxon endemic to Tanzania, ''Ann. Transvaal Museum'' 39, 1-8.</ref> và Delport ''et al.'' (2004)<ref>Delport W., A. C. Kemp, J. W. H. Ferguson JWH (2004), The structure of an African Redbilled Hornbill hybrid zone as revealed by morphological, behavioral and breeding biology data, ''Auk'' 121, 565-586.</ref>. Một số nhánh trong niệc mỏ đỏ được gộp lại trong Viseshakul ''et al.'' (2011) cũng hỗ trợ kiểu xử lý này.
 
{{clade| style=font-size:90%;line-height:90%
|label1='''Bucerotidae'''
|1={{clade
|1={{clade
|1=''[[Tockus]]''
|2=''[[Lophoceros]]''
}}
|2={{clade
|1={{clade
|1={{clade
|1=''[[Berenicornis comatus|Berenicornis]]''
|2={{clade
|1=''[[Horizocerus hartlaubi|Horizocerus]]''
|2=''[[Tropicranus albocristatus|Tropicranus]]''
}}
}}
|2={{clade
|1=''[[Ceratogymna]]''
|2=''[[Bycanistes]]''
}}
}}
|2={{clade
|1={{clade
|1=''[[Rhinoplax vigil|Rhinoplax]]''
|2=''[[Buceros]]''
}}
|2={{clade
|1={{clade
|1=''[[Anorrhinus]]''
|2={{clade
|1=''[[Ocyceros]]''
|2=''[[Anthracoceros]]''
}}
}}
|2={{clade
|1=''[[Aceros nipalensis|Aceros]]''
|2={{clade
|1=''[[Rhyticeros]]''
|2={{clade
|1=''[[Rhabdotorrhinus]]''
|2=''[[Penelopides]]''
}}
}}
}}
}}
}}
}}
}}
}}
 
==Chú thích==