Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xương cánh tay”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Hoangdat bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, General fixes using AWB
Chi tiết hơn 1 chút
Dòng 17:
'''Xương cánh tay''' là một [[xương dài]] ở cánh tay hay [[chi trên]] bắt đầu từ [[vai]] cho đế [[khuỷu tay]].
 
Về mặt giải phẫu, xương này nối [[xương vai]] với phần dưới của tay (bao gồm [[xương quay]] và [[xương trụ]]). Xương cánh tay có ba phần. [[Đầu trên xương cánh tay]] bao gồm một đầu hình tròn, một cổ hẹp, và hai củ. [[Thân xương cánh tay]] có dạng hình trụ ở phần trên, và hình [[lăng trụ]] ở phần dưới. [[Đầu dưới xương cánh tay]] gồm hai [[lồi cầu]], 2 củ ([[ròng rọc (giải phẫu)|ròng rọc]] & [[chỏm con]]), và 3 hố ([[hố quay]], [[hố vẹt]], và [[hố mỏm khuỷu]]):
 
- Một đầu hình tròn gọi là chỏm xương cánh tay có hình nửa khối cầu hướng lên trên vào trong khớp với ổ chảo xương vai.
 
- Hai cổ gồm:
 
+ Cổ phẫu thật nối đầu trên với thân xương
 
+ Cổ giải phẫu
 
- Hai củ gồm: củ lớn và củ bé là 2 khối xương nhô lên làm chỗ bám cho cơ đai xoay. Củ lớn nằm ngoài ngăn cách với củ bé bởi một rãnh gọi là rãnh gian củ.
 
Thân xương cánh tay gần giống hình lăng trụ tam giác có 3 mặt(ngoài, trong, sau), 3 bờ(trước, ngoài, trong)
 
- Các mặt:
 
+ Mặt ngoài có ấn Delta cho cơ Delta bám
 
+ Mặt trong có lỗ nuôi xương
 
+ Mặt sau có rãnh xoắn cho bó thần kinh quay đi qua, ở 2 mép có cơ rộng trong và ngoài bám
 
- Các bờ:
 
+ Bờ trước: ghồ ghề, nhẵn phẳng ở giữa chia làm 2 nghànhh bao lấy hố vẹt
 
+ Bờ ngoài và bờ trong mờ ở trên, rõ ở dưới có vách liên cơ
 
[[Đầu dưới xương cánh tay]] bè rộng cong ra trước gồm:
 
- Hai lồi cầu: lồi cầu ngoài tiếp khớp với xương quay, ròng rọc tiếp khớp với xương trụ
 
- Ba hố: hố quay nằm trên lồi cầu, hố vẹt trên ròng rọc và hố khuỷu ở phía sau
 
{{Xương chi trên}}