Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Guus Hiddink”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n General Fixes
Dòng 83:
Ngoài ra, Guus Hiddink đã huấn luyện đội [[Chelsea F.C.|Chelsea FC]] vào giai đoạn lượt về mùa bóng 2008 - 2009, ông đã tạo ra những bước tiến mới cho đội bóng khi giành chiến thắng trước [[Liverpool]] tại vòng [[tứ kết]] giải [[Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu|Champion League]]. Tuy nhiên đội bóng [[Chelsea]] của ông lại thất bại trước [[Barcelona]]. Ông cũng giúp Chelsea giành được cúp FA mùa bóng 2008-2009.
 
==ThamDanh khảoHiệu==
 
== Khi là Cầu thủ [edit] ==
 
===<nowiki/>===
'''De Graafschap'''
* Vô địch Tweede Divisie : 1969
'''San Jose Earthquakes'''
* Á quân North American Soccer League Southern Division : 1977
 
=== Khi làm Huấn Luyện viên [edit] ===
'''PSV Eindhoven'''
* Vô định Champions League : 1988
* Vô định Siêu cúp Hà Lan (Dutch Super cup) : 2003
* Vô định Cúp Hà Lan (KNVB cup) : 1988,1989,1990,2005
* Á quân Cúp Hà Lan (KNVB cup) : 2006
* Vô định giải bóng đá Hà Lan (Eredivisie) : 1987,1988,1989,2003,2005,2006
* Bán kết Champions League : 2005
'''Real Madrid'''
* Vô địch Cúp Liên lục địa (Intercontinental cup) : 1998
* Á quân La Liga : 1999
* Tứ kết Champions League : 1999
'''Chelsea FC'''
* Vô địch FA cúp : 2009
* Bán kết Champions League : 2009
'''Anzhi Makhachkala'''
* Á quân Cúp Nga (Russian cup ) : 2013
'''ĐT Hà Quốc'''
* Hạng 4 Thế giới (Fifa World cup) : 2002
'''ĐT Australia (úc )'''
* Lọt vào vòng 1/8 Thế giới (Fifa World cup) : 2006
'''ĐT Nga (Russia)'''
* Bán kết Châu Âu (Euro) : 2008
'''ĐT Hà Lan'''
* Hạng 4 Thế giới (Fifa World cup) : 1998
* Tứ kết Châu Âu (Euro) : 1996
; Individual
;* HLV xuất sắc nhất Châu Á : 2002
;* World Soccer World Manager of the Year (1): 2002
;* Dutch Sports Coach of the Year (all sports) (2): 2002, 2005
;* HLV xuất sắc nhất Hà Lan : 2005,2006
;* Coach of the Year in Russia (1): 2008<sup>[104]</sup>
;* In 2005 Hiddink received an honorary doctorate by the University of Seoul<sup>[105]</sup>
;* The De Graafschap mascot is named Guus in honor of Hiddink who was previously associated with the team as a player and as a manager.
;* The Gwangju World Cup Stadium was renamed the Guus Hiddink Stadium in honor of Hiddink's performance at the 2002 FIFA World Cup.
;* Hiddink was named an honorary citizen of Seoul after reaching the 2002 FIFA World Cup semi-finals.<sup>[106]</sup>
;* Hiddink was named an honorary citizen of Eindhoven after winning his sixth Eredivisie title with PSV in 2006.<sup>[107]</sup>
;* Hiddink was put on a stamp by Australia Post following the 2006 FIFA World Cup.
;* Hiddink was given a lifetime achievement award by the Royal Dutch Football Association in 2007. It was only the third such award ever given following those received byRinus Michels and Johan Cruijff.<sup>[108]</sup>
{{tham khảo|2}}