Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Louis van Gaal”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 60:
Louis van Gaal là con út trong chín anh chị em của một gia đình [[công giáo La Mã]]. Cha ông, một nhân viên bán hàng, qua đời khi ông được mười một tuổi. Vợ đầu tiên của van Gaal, Fernanda, người sinh cho ông hai con gái Brenda và Renate, qua đời vì [[ung thư tuyến tụy]] vào năm [[1994]]. Ông kết hôn với người vợ hiện tại của mình, Truus, vào năm [[2008]].<ref>{{chú thích web | url = http://www.telegraph.co.uk/sport/football/managers/louis-van-gaal/10832164/Manchester-Uniteds-Louis-van-Gaal-Arrogant-dominant-and-innovative.html| title = Manchester United's Louis van Gaal: Arrogant, dominant and innovative (and that's what he says about himself) | publisher = The Telegraph| date = 19 May 2014 | accessdate = 20 May 2014}}</ref>
 
== ThamThành Khảotích ==
 
=== Khi là Cầu thủ : ===
'''Ajax Amsterdam'''
* Vô địch Cúp C1 : 1973
* Vô địch giải bóng đá Hà Lan ( Eredivisie) : 1973
 
== Sự nghiệp Huấn luyện viên : ==
; Ajax Amsterdam
* Vô địch giải bóng đá Hà Lan ( Eredivisie) : 1994, 1995, 1996
* Vô địch Cúp Hà Lan (KNVB Cup) : 1993
* Vô địch Siêu cúp Hà Lan (Johan Cruijff Shield) : 1993, 1994, 1995
* Vô địch UEFA Champions League : 1995
* Á quân UEFA Champions League : 1996
* Bán kết UEFA Champions League : 1997
* Vô địch UEFA Cup : 1992
* Vô địch Siêu cúp châu âu (UEFA Super Cup) : 1995
* Vô địch Cúp liên lục địa (Intercontinental Cup) : 1995
; FC Barcelona
* Vô địch La Liga : 1998, 1999
* Vô địch Cúp nhà vua (Copa del Rey) : 1998
* Vô địch Siêu cúp Châu Âu (UEFA Super Cup) : 1997
* Bán kết UEFA Champions League : 2000
* Vô địch Siêu cúp Tây Ban Nha : 1997
; AZ Alkmaar
* Vô địch Eredivisie : 2009
* Á quân Cúp Hà Lan (KNVB) : 2007
; Bayern Munich
* Vô địch Bundesliga : 2010
* Vô địch Cúp Đức (DFB-Pokal) : 2010
* Vô địch Siêu cúp Đức (DFB-Supercup) : 2010
* Á quân UEFA Champions League : 2010
; ĐT Netherlands
* Hạng 3 Cúp thế giới (FIFA World Cup) : 2014
{{tham khảo}}
== Liên kết ngoài ==