Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thú ăn kiến khổng lồ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Sửa bài về sinh vật. |
|||
Dòng 13:
| species = '''''M. tridactyla'''''
| binomial = ''Myrmecophaga tridactyla''
| binomial_authority = [[Carl Linnaeus|Linnaeus]], [[1758]]<ref name="10th edition of Systema Naturae
| range map = Giant Anteater area.png
| range map caption = Phạm vi phân bố
| genus_authority = [[Carl Linnaeus|Linnaeus]], [[1758]]<ref name="10th edition of Systema Naturae
| range_map = Giant Anteater area.png
| trend = down
Dòng 26:
Đây là một loài động vật có vú ăn côn trùng lớn có nguồn gốc từ Trung và Nam Mỹ. Đây là một trong bốn loài sống của thú ăn kiến và được phân loại với các loài lười trong bộ [[Thú thiếu răng]]. Loài này là của thú ăn kiến sống trên mặt đất không giống như những loài bà con với nó sinh sống trên cây hoặc vừa ở trên cây vừa ở trên mặt đất. Tiến hóa của nó có thể đã bị ảnh hưởng bởi sự mở rộng của các thảo nguyên ở Nam Mỹ.
Thú ăn kiến khổng lồ là loài lớn nhất trong [[họ (sinh học)|họ]], thân dài 182–217
Thú ăn kiến có thể được tìm thấy nhiều trong môi trường sống bao gồm đồng cỏ và rừng nhiệt đới. Nó kiếm ăn trong khu vực mở và dựa trong nhiều môi trường sống rừng. Nó ăn chủ yếu là kiến và mối, sử dụng vuốt trước để đào chúng lên và cái lưỡi dài và dính để thu lấy con mồi.
Dòng 61:
{{Mammalia-stub}}
{{Liên kết chọn lọc|en}}
{{Liên kết chọn lọc|pt}}
|