Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gấu đen Bắc Mỹ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
clean up, replaced: → (41) using AWB |
|||
Dòng 39:
[[Tập tin:Black bear in yellowstone 3.jpg|nhỏ|phải|Gấu đen màu nâu quế trong công viên quốc gia Yellowstone, Hoa Kỳ]]
Có tất cả 16 phân loài của gấu đen được công nhận theo liệt kê dưới đây.<ref name="bear.org" /><ref>http://www.fs.fed.us/database/feis/animals/mammal/uram/all.html</ref>
* '''''[[Ursus americanus altifrontalis]]'''''
Tên thường gọi: Gấu đen Olimpic
Phân bố: bờ biển phía tây bắc (Thái Bình Dương) từ trung tâm British Columbia tới miền bắc California và phía bắc Idaho
* '''''[[Ursus americanus amblyceps]]'''''
Tên thường gọi: Gấu đen New Mexico
Phân bố: Colorado, New Mexico, miền tây Texas và nửa phía đông của bang Arizona tới phía bắc Mexico, phía đông nam Utah
* '''''[[Ursus americanus americanus]]'''''
Tên thường gọi: Gấu đen miền đông
Dòng 53:
Mô tả: Đó là một trong số các phân loài lớn nhất và gần như tất cả chúng đều có màu đen
* '''''[[Ursus americanus californiensis]]'''''
Tên thường gọi: Gấu đen California
Dòng 59:
Mô tả: Có thể sống ở các vùng khí hậu khác nhau, trong rừng mưa ôn đới ở miền Bắc và vùng cây bụi ở miền Nam. Một số lượng nhỏ có đặc trưng bộ lông màu nâu quế
* '''''[[Ursus americanus carlottae]]'''''
Tên thường gọi: Gấu đen Nữ hoàng Chalote
Dòng 65:
Mô tả: Thường lớn hơn so với các đối tác lục địa với một hộp sọ và răng hàm lớn, và chỉ được thấy với bộ lông đen
* '''''[[Ursus americanus cinnamomum]]'''''
Tên thường gọi: Gấu lông quế
Dòng 71:
Mô tả: Có màu lông nâu hoặc nâu đỏ, kiểu màu quế
* '''''[[Ursus americanus emmonsii]]'''''
Tên thường gọi: Gấu sông băng
Dòng 77:
Mô tả: Phân biệt bởi lông hai bên sườn của nó có màu xám bạc với ánh màu xanh
* '''''[[Ursus americanus eremicus]]'''''
Tên thường gọi: Gấu đen Mexico
Dòng 83:
Mô tả: Thường xuyên nhất được tìm thấy trong Vườn quốc gia Big Bend và vùng sa mạc biên giới với Mexico. Số lượng ở Mexico chưa được biết, nhưng được cho là rất thấp
* '''''[[Ursus americanus floridanus]]'''''
Tên thường gọi: Gấu đen Florida
Dòng 89:
Mô tả: Có một cái mũi màu nâu sáng và bộ lông màu đen sáng bóng. phổ biến với một miếng vá trắng trên ngực. Con đực trung bình nặng 136 kg
* '''''[[Ursus americanus hamiltoni]]'''''
Tên thường gọi: Gấu đen Newfoundland
Dòng 95:
Mô tả: Thường lớn hơn thân các họ hàng đất liền, kích thước thay đổi từ 90–270 kg và trung bình là 135 kg. Chúng cũng nằm trong số những con gấu có chu kỳ ngủ đông dài nhất ở Bắc Mỹ. Thích tìm kiếm thức ăn trong các cánh đồng của các loài việt quất
* '''''[[Ursus americanus kermodei]]'''''
[[Tập tin:Spiritbear.jpg|nhỏ|phải|Gấu đen Kermode lông trắng]]
Tên thường gọi: Gấu Kermode
Dòng 102:
Mô tả: Khoảng 10% dân số của phân loài này có bộ lông màu trắng hoặc màu kem do gen lặn và được gọi là gấu Kermode hoặc gấu thần. Còn lại 90% là gấu đen có bình thường màu
* '''''[[Ursus americanus luteolus']]''''
[[Tập tin:BlackBear2.jpg|nhỏ|phải|Gấu đen Louisiana]]
Tên thường gọi: Gấu đen Louisiana
Dòng 109:
Mô tả: Có hộp sọ tương đối dài, hẹp, và bằng phẳng, và răng hàm tương đối lớn. Ưa thích môi trường sống kiểu rừng gỗ cứng phía dưới và nhánh sông
* '''''[[Ursus americanus machetes]]'''''
Tên thường gọi: Gấu đen tây Mexico
Phân bố: bắc - trung tâm Mexico
* '''''[[Ursus americanus perniger]]'''''
Tên thường gọi: Gấu đen Kenai
Phân bố: bán đảo Kenai, Alaska
* '''''[[Ursus americanus pugnax]]'''''
Tên thường gọi: Gấu đen Dall
Phân bố: Alexander Archipelago, Alaska
* '''''[[Ursus americanus vancouveri]]'''''
Tên thường gọi: Gấu đen Vancouver
|