Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kém dinh dưỡng”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Liên kết ngoài: Alphama Tool |
n General Fixes |
||
Dòng 29:
Một số kiểu [[rối loạn dinh dưỡng]] xảy ra, phụ thuộc vào lượng dinh dưỡng thấp hoặc quá thừa trong chế độ ăn uống.
[[Tổ chức Y tế Thế giới]] thông báo nạn đói và suy dinh dưỡng liên quan là mối đe dọa lớn nhất duy nhất đối với sức khỏe toàn cầu.<ref name=economist>{{chú thích báo |author= |title=Malnutrition The Starvelings |agency= |work= |newspaper=The Economist |date= 2008-01-24|url=http://www.economist.com/world/international/displaystory.cfm?story_id=10566634}}</ref> Cải thiện dinh dưỡng được quan tâm rộng rãi là biện pháp hiệp quả nhất của việc viện trợ.<ref name=economist/><ref name=hiddenhunger>{{chú thích báo |author= |title=The Hidden Hunger |agency= |work= |newspaper=New York Times |date=2009-05-24 |url=http://www.nytimes.com/2009/05/24/opinion/24kristof.html |first=Nicholas D. |last=Kristof}}</ref> Can thiệp dinh dưỡng đặc biệt nhằm giải quyết các nguyên nhân trực tiếp của suy dinh dưỡng đã được chứng minh là cung cấp những giá trị tốt nhất với chi phí thấp và hiệu quả cao trong tất cả các biện pháp can thiệp phát triển.<ref>[http://www.dfid.gov.uk/What-we-do/Research-and-evidence/case-studies/research-case-studies/2011/Scaling-Up-Nutrition-Unlocking-puzzles-to-transform-thinking-and-action/%20 Scaling Up Nutrition: Unlocking puzzles to transform thinking and action] by [http://www.dfid.gov.uk/R4D/ R4D]</ref> Các biện pháp khẩn cấp bao gồm cung cấp các vi chất bị thiếu qua tăng cường thức ăn dạng bột hoặc chế độ bổ sung trực tiếp.<ref name=BBC>{{chú thích báo |author= |title=Firms target nutrition for the poor |agency= |work= |newspaper=BBC News |date= 2009-06-24|url=http://news.bbc.co.uk/2/hi/business/8114750.stm |first=Tatum |last=Anderson}}</ref><ref name=time>{{chú thích báo |author= |title=Can one pill tame the illness no one wants to talk about? |agency= |work= |newspaper=Time |date= 2009-08-17|url=http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,1914655,00.html}}</ref> WHO, [[UNICEF]], và [[Chương trình Lương thực Thế giới|WFP]] đề nghị quản lý suy dinh dưỡng cấp tính trầm trọng bằng các thực phẩm sẵn sàng cho điều trị, loại này đã được chứng minh là làm tăng cân trong các điều kiện khẩn cấp.<ref name="Bhutta 2008">{{Cite doi| 10.1016/S0140-6736(07)61693-6}}</ref> Các mô hình cứu trợ nạn đói ngày càng được sử dụng bởi các nhóm cứu trợ kêu gọi cho tiền mặt cho người đói để trả tiền cho các nông dân địa phương thay vì mua thực phẩm từ các nước tài trợ, thường theo yêu cầu của luật, để ngăn chặn [[bán phá giá]] làm tổn thương người nông dân địa phương.<ref name=csmonitor>{{chú thích báo |author= |title=UN aid debate: give cash not food? |agency= |work= |newspaper=Christian Science Monitor |date=2008-06-04 |url=http://www.csmonitor.com/World/Africa/2008/0604/p01s02-woaf.html}}</ref><ref name=wfp>{{chú thích web |author= |title=Cash roll-out to help hunger hot spots |date=
Các biện pháp dài hạn bao gồm tăng cường nguồn dinh dưỡng từ nông nghiệp bằng cách tăng sản lượng, trong khi phải đảm bảo rằng sản lượng bị ảnh hưởng tiêu cực trong tương lai phải là thấp nhất.<ref name=solcultivateplanet>{{chú thích tạp chí |author=Jonathan A. Foley, Navin Ramankutty, Kate A. Brauman, Emily S. Cassidy, James S. Gerber, Matt Johnston, Nathaniel D. Mueller, Christine O’Connell, Deepak K. Ray, Paul C. West, Christian Balzer, Elena M. Bennett, Stephen R. Carpenter, Jason Hill1, Chad Monfreda, Stephen Polasky1, Johan Rockström, John Sheehan, Stefan Siebert, David Tilman1, David P. M. Zaks |title=Solutions for a cultivated planet |journal=Nature |volume=478 |issue=7369 |pages=337–342 |year=2011|month=October|pmid=21993620|url=http://www.nature.com/nature/journal/v478/n7369/full/nature10452.html |doi=10.1038/nature10452}}</ref> Những cố gắng gần đây bao gồm việc viện trợ cho nông dân.<ref name=obama>{{chú thích báo |author= |title=Obama enlists major powers to aid poor farmers with $15 billion |agency= |work= The New York Times|newspaper= |date=2009-07-09 |url=http://www.nytimes.com/2009/07/09/world/europe/09food.html |first1=Peter |last1=Baker |first2=Celia W. |last2=Dugger}}</ref> Tuy nhiên, [[Ngân hàng Thế giới]] chỉ trích việc các chính phủ trợ cấp cho nông dân, trong khi việc sử dụng phân bón ngày càng rộng rãi<ref name=atlantic>{{chú thích báo |author= |title=Forgotten benefactor of humanity |agency= |work= |newspaper=The Atlantic |date= |url=http://www.theatlantic.com/issues/97jan/borlaug/borlaug.htm}}</ref> có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái và sức khỏe con người<ref name=sciamfertilizenegconseq>{{Cite news|author=David Biello |title=Fertilizer Runoff Overwhelms Streams and Rivers--Creating Vast "Dead Zones" |agency= |work= |newspaper=Scientific American |date=
==Ở các nhóm dân số khác nhau==
Dòng 39:
===Ở trẻ em===
[[
WHO ước tính rằng suy dinh dưỡng chiếm 54% trẻ tử vong trên thế giới,<ref name="Nutrition in pediatrics">{{chú thích sách|last=Walker|first=[edited by] Christopher Duggan, John B. Watkins, W. Allan |title=Nutrition in pediatrics: basic science, clinical application|year=2008|publisher=BC Decker|location=Hamilton|isbn=978-1-55009-361-2|pages=127–141|url=http://books.google.com/?id=wSTISCdSIosC&printsec=frontcover&dq=Nutrition+in+pediatrics+:+basic+science,+clinical+application#v=onepage&q=Nutrition%20in%20pediatrics%20%3A%20basic%20science%2C%20clinical%20application&f=false}}</ref> tức khoảng một triệu trẻ.<ref name=ENJM013113>{{chú thích tạp chí|last=Manary|first=Mark J.|coauthors=Indi Trehan, Hayley S. Goldbach, Lacey N. LaGrone, Guthrie J. Meuli, Richard J. Wang, and Kenneth M. Maleta|title=Antibiotics as Part of the Management of Severe Acute Malnutrition|journal=The New England Journal of Medicine|date=
===Ở người cao tuổi===
[[
Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng suy dinh dưỡng và nhẹ cân là phổ biến ở người cao tuổi là ở các lứa tuổi khác của người trưởng thành.<ref name="quality of life 2011">{{chú thích tạp chí|last=Kvamme|first=January–Magnus|coauthors=Olsen, Jan Abel, Florholmen, Jon, Jacobsen, Bjarne K.|title=Risk of malnutrition and health-related quality of life in community-living elderly men and women: The Tromsø study|journal=Quality of Life Research|date=NaN undefined NaN|year=2011|volume=20|issue=4|pages=575–582|doi=10.1007/s11136-010-9788-0|pmid=21076942|pmc=3075394}}</ref> Nếu người cao tuổi khỏe và vận động tốt, chỉ quá trình lão hóa không gây ra suy dinh dưỡng.<ref name="Elder Insecurities">{{chú thích tạp chí|last=Wellman|first=N.S|coauthors=Weddle, D.O, Kranz, S, Brain, C.T|title=Elder Insecurities: Poverty, Hunger, and Malnutrition|journal=Journal of the American Dietetic Association|year=1997|month=October|volume=97|issue=10|pages=S120–S122|doi=10.1016/S0002-8223(97)00744-X|pmid=9336570}}</ref> Tuy vậy, những thay đổi về các thành phần trong cơ thể, chức năng các cơ quan, tiêu thụ năng lượng đầy đủ và ăn thức ăn liên quan đến lão hóa thì có thể góp phần làm suy dinh dưỡng.<ref name="geriatric syndromes" /> Buồn hoặc trầm cảm có thể đóng vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi cảm giác ngon miệng, tiêu hóa, mức năng lượng, cân nặng, và hạnh phúc.<ref name="Elder Insecurities" /> Một nghiên cứu về mối quan hệ giữa suy dinh dưỡng và các bệnh khác ở người cao tuổi cho thấy rằng suy dinh dưỡng ở người cao tuổi có thể là do rối loạn hệ tiêu hóa và nội tiết, mất cảm giác mùi vị, giảm sự thèm ăn và ăn không đủ dinh dưỡng.<ref name="geriatric syndromes">{{chú thích tạp chí|last=Saka|first=Bulent|coauthors=Kaya, Omer, Ozturk, Gulistan Bahat, Erten, Nilgun, Karan, M. Akif|title=Malnutrition in the elderly and its relationship with other geriatric syndromes|journal=Clinical Nutrition|year=2010|volume=29|issue=6|pages=745–748|doi=10.1016/j.clnu.2010.04.006|pmid=20627486}}</ref> Sức khỏe răng miệng kém, răng giả không vừa, hoặc gặp các vấn đề về nhai, nuốt có thể làm việc ăn uống khó khăn.<ref name="Elder Insecurities" /> Từ các yếu tố trên, suy dinh dưỡng xảy ra rất dễ đối với người già.<ref name= "Volkert 2002">{{chú thích tạp chí|last=Volkert|first=Dorothee|title=Malnutrition in the elderly — prevalence, causes and corrective strategies|journal=Clinical Nutrition|year=2002|volume=21|pages=110–112|doi=10.1016/S0261-5614(02)80014-0}}</ref>
|