Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Roberto Mancini”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n General Fixes
Dòng 49:
'''Roberto Mancini''' ([[tiếng Ý]] phát âm: [robɛrto mantʃini, sinh ngày 27 Tháng 11 năm [[1964]]) là một huấn luyện viên bóng đá người Ý, trước đây là cầu thủ quốc tế và hiện tại huấn luyện viên của câu lạc bộ Galatasaray của giải vô địch quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ. Mancini khi là cầu thủ được biết đến nhiều nhất thời gian chơi tại Sampdoria, nơi anh đã chơi hơn 550 trận đấu, và đã giúp họ giành chiến thắng vô địch Serie A, bốn Coppa Italia và Cup Winners Cup, trong khi tham gia đội tuyển Ý 36 lần. Là một cầu thủ, ông đã phát triển một thiên hướng trở thành một huấn luyện viên trong tương lai và thường chỉ đạo đội bóng bán thời gian và cuối cùng trở thành trợ lý cho Sven-Göran Eriksson tại Lazio vào lúc hoàng hôn của sự nghiệp cầu thủ của mình. Sau khi nghỉ nghiệp cầu thủ, Mancini đã bắt tay vào một sự nghiệp quản lý và khá thành công. Một chuyên gia đấu cúp, Mancini chưa bao giờ thất bại tại một trận bán kết của bất kỳ cuộc cạnh tranh cup quốc gia lớn, từ 2002 đến 2011. Ông cũng hướng dẫn các câu lạc bộ Ý nơi ông quản lý tham gia liên tiếp 5 trận chung kết Coppa Italia 2004-2008, với Lazio một lần trong năm 2004 và với Inter trong bốn mùa giải sau đó.
 
Sau trận thua Wigan 0-1 tại chung kết FA Cup và để chức vô địch vào tay đối thủ<ref>{{Cite news |title=Wigan stun Man City in FA Cup |last=McNulty| first=Phil |publisher=BBC Sport|url=http://www.bbc.co.uk/sport/0/football/22409634 |date=ngày 11 Maytháng 5 năm 2013 |accessdate=ngày 11 Maytháng 5 năm 2013 |location=London}}</ref>, ngày 13 tháng 5 năm 2013, ông bị sa thải.<ref>http://www.bbc.co.uk/sport/0/football/22507128</ref>
 
==Thống kê sự nghiệp huấn luyện viên==
Dòng 87:
|align=left|[[Manchester City F.C.|Manchester City]]
|{{flagicon|England}}
|align=left|ngày 19 Decembertháng 12 năm 2009
|align=left|''Present''
{{WDL|141|85|26|30}}
Dòng 111:
*Vô địch [[Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu|UEFA Cup Winners' Cup]] (C2) : [[1990 European Cup Winners' Cup Final|1990]]
*Á quân [[Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu|UEFA Cup Winners' Cup]] : [[1990 European Cup Winners' Cup Final|1989]]
*Vô địch [[Siêu cúp bóng đá Ý|Siêu Cúp Italia]] : [[1991 Supercoppa Italiana|1991]]
*Á quân [[Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu|UEFA]] European Cúp (C1) : 1992
 
Dòng 123:
 
;Italy
*Hạng ba :Cúp Thế giới ([[giải vô địch bóng đá thế giới 1990|FIFA World Cup]] ) : 1990
 
===Khi làm Huấn luyện viên===
Dòng 140:
;Manchester City
*Vô địch Ngoại hạng Anh ([[Giải bóng đá Ngoại hạng Anh|Premier League]]) : [[2011-12 Premier League|2012]]
*Á quân Ngoại hạng Anh : 2013
*Vô địch [[Cúp FA|FA Cúp]] : [[2010-11 FA Cup|2011]]
*Á quân FA cúp : 2013
*Vô địch Dublin cúp : 2011
*Vô địch Siêu cúp Anh : 2012
Galatasaray SK
 
Vô địch [[Cúp FA|Cúp Thổ Nhĩ Kỳ (Turkish Cúp]]) : [[2010-11 FA Cup|2014]]
 
Tứ kết Champions League : 2014
===Giải thưởng===
*[[Guerin d'Oro]]: [[Guerin d'Oro|1988]], [[Guerin d'Oro|1991]]
Dòng 160:
| work=premierleague.com
| publisher=(FA Premier League)
| date=ngày 7 Januarytháng 1 năm 2011
| accessdate=ngày 5 Novembertháng 11 năm 2011
}}</ref> [[Premier League Manager of the Month|October 2011]]<ref>
{{chú thích báo
Dòng 168:
| newspaper=Manchester Evening News
| publisher=MEN Media
| date=ngày 4 Novembertháng 11 năm 2011
| accessdate=ngày 4 Novembertháng 11 năm 2011
}}</ref>