Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ruhollah Khomeini”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n General Fixes
n General Fixes
Dòng 11:
| children = [[Ahmad Khomeini|Ahmad]]<br>[[Khomeini|Mostafa]]<br>Zahra<br>Faridah<br>Sediqeh
| office = [[Supreme Leader of Iran]]
| term_start = ngày 3 Decembertháng 12 năm 1979
| term_end = ngày 4 Junetháng 6 năm 1989
| deputy = [[Hussein-Ali Montazeri]]
| president = [[Abolhassan Banisadr]]<br />[[Mohammad Ali Rajai]]<br />[[Ali Khamenei]]
Dòng 18:
| successor = [[Ali Khamenei]]
| office2 = [[Movement of 15 Khordad|Leader of Islamic Movement]]
| term_start2 = ngày 5 Junetháng 6 năm 1963
| term_end2 = ngày 3 Decembertháng 12 năm 1979
| religion = [[Twelver Shi'a Islam]]
}}
[[Sayyid]] '''Ruhollah Musavi Khomeini''' ([[tiếng Ba Tư]]: روح الله موسوی خمینی, ''phát âm'': [ruːh-ol-lɑːh-e muːsæviː-je xomejniː]) ([[24 tháng 9]] [[1902]] - [[3 tháng 6]] [[1989]]) là một nhà lãnh đạo tôn giáo và chính trị gia người [[Iran]], người lãnh đạo cuộc [[Cách mạng Hồi giáo|Cách mạng Iran]] 1979 trong đó chứng kiến sự lật đổ của [[Mohammad Reza Pahlavi]], vị [[Shah]] cuối cùng của Iran. Sau cuộc cách mạng và một cuộc trưng cầu dân ý toàn quốc, Khomeini trở thành [[Lãnh đạo Tối cao của Iran]] - một vị trí có quyền lực tối cao cả về chính trị lẫn tôn giáo của quốc gia được hiến pháp đặt ra, cho tới khi ông qua đời.
 
Là người được hàng triệu người dân Iran yêu mến <ref>Shenon, Philip. "Khomeini's Tomb Attracts Pilgrims." ''The New York Times,'' ngày 8 Julytháng 7 năm 1990. Accessed ngày 15 Februarytháng 2 năm 2009. Quote: "Even from the grave, Ayatollah Khomeini - so reviled and feared in the West, still so beloved by millions of the faithful here - is continuing to command influence in the nation that he led as its supreme spiritual leader for nearly 10 years."</ref>, cả lần trở về của ông từ cuộc lưu đày hay đám tang của ông đều là những sự kiện lớn của quốc gia với hàng triệu người tham dự. Ở nước ngoài, ông được biết nhiều vì sự ủng hộ những người bắt cóc con tin trong suốt cuộc [[Khủng hoảng Con tin Iran]] <ref>[http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,923854,00.html The Mystic Who Lit The Fires of Hatred. 7 Jan 1980]</ref> và lời kêu gọi [[fatwa]] (bản án) cho cái chết của công dân Anh [[Salman Rushdie]] <ref>Marzorati, Gerald, "Salman Rushdie: Fiction's Embattled Infidel", ''The New York Times Magazine'', ngày 29 tháng 1 năm 1989, quoted in Pipes, ''The Rushdie Affair'', (1990)</ref>. Khomeini được [[time (tạp chí)|tạp chí Time]] bầu là nhân vật của năm năm 1979 <ref name=TIME_1979>TIME. "TIME Person of the Year 1979: Ayatullah Khomeini." ngày 7 Januarytháng 1 năm 1980. Accessed ngày 22 Novembertháng 11 năm 2008 at http://www.time.com/time/subscriber/personoftheyear/archive/stories/1979.html</ref>.
 
== Chú thích ==