Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tì-kheo”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Tham khảo: Phật pháp căn bản |
n General Fixes |
||
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
[[
[[
[[
'''Tỉ-khâu''' hoặc '''Tỉ-khưu''' (zh. 比丘, sa. ''bhikṣu'', pi. ''bhikkhu'', bo. ''dge slong'' དགེ་སློང་) là từ phiên âm chữ ''bhikkhu'' trong [[tiếng Pali]] và chữ ''bhikṣu'' trong [[tiếng Phạn]], có nghĩa là "người khất thực" (khất sĩ 乞士, khất sĩ nam 乞士男). Ta thường thấy cách đọc trại khác là '''Tỉ-kheo''', '''Tì-kheo''', '''Tỳ-kheo'''. Các cách phiên âm Hán-Việt khác là '''Bật-sô''' (zh. 苾芻, 苾蒭), '''Bị-sô''' (zh. 備芻, 備芻), '''Tỉ-hô''' (zh. 比呼), và cách dịch ý Hán-Việt khác là '''Trừ sĩ''' (zh. 除士), '''Huân sĩ''' (zh. 薰士), '''Phá phiền não''' (zh. 破煩惱), '''Trừ cận''' (zh. 除饉), '''Bố ma''' (怖魔). Nữ tu xuất gia được gọi là [[Tỉ-khâu-ni]].
Dòng 16:
Cuộc sống cơ hàn của Tỳ kheo được thể hiện trong chiếc áo [[cà-sa]] của các vị đó, gồm có ba phần ([[Tam y]], (sa. ''tricīvara'') và do vải vụn kết lại. Vật dụng hàng ngày chỉ gồm bát khất thực, dao cạo, kim chỉ, đồ lọc nước và gậy kinh hành. Tỳ kheo không được nhận tiền bạc hay các vật dụng khác. Thức ăn là do sự cúng dường.
Các vị tỳ kheo sống chung với nhau trong một đoàn thể gọi là Tăng đoàn, gồm bốn vị Tỳ kheo trở lên
==Tham khảo==
Dòng 23:
{{Đang viết Phật học}}
[[Thể loại:Triết lí Phật giáo]]
Hàng 29 ⟶ 31:
[[Thể loại:Danh hiệu Phật giáo]]
[[Thể loại:Tăng ni]]
▲[[ tu sĩ Phật giáo]]
|