Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Hữu Có”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Liên kết ngoài: clean up, replaced: [[Thể loại:Trung tướng Việt Nam Cộng Hòa → [[Thể loại:Trung tướng Việt Nam Cộng hòa using AWB
Dòng 4:
*Tướng '''Nguyễn Hữu Có''' sinh vào tháng 2-1925 tại [[Mỹ Tho]], [[Định Tường]].
* Học sinh trường Quốc Học Khải Định, Huế.
* Năm [[1939-1943]], ông nhập học Trường Thiếu sinh quân Đông Dương, tốt nghiệp Trung học. Năm 1948 ông nhập ngũ (vào '''Quân đội LH Pháp''' mang số quân: 45/102.624''). theoTheo học khoá 1 Bảo Đại (''sau đổi thành Khoá [[Phan Bội Châu]]'') Trường Võ bị Huế (''toạ lạc tại Đập Đá, nằm bên cạnh hữu ngạn sông Hương''), khai giảng ngày 1-10-1948, mãn khoá ngày 1-6-1949. Ông tốt nghiệp thủ khoa và được gắn cấp bậc [[Thiếu uý]].
===Quân đội Quốc gia===
Năm 1950 thăng [[Trung uý]] Chỉ huy trưởng trường Thiếu Sinh Quân Gia Định. Năm 1953 thăng [[Đại uý]]. Năm 1954 thăng [[Thiếu tá]] Chỉ huy trưởng Liên đoàn 31 Bộ binh (thành lập ngày 1-9-1953 do Trung tá [[Nguyễn Quang Hoành]] chỉ huy trưởng đầu tiên. Liên đoàn 31 sau được cải danh thành Sư đoàn 31 Bộ binh.
===Quân đội VNCH===
* Năm 1955 sau khi [[Quân đội Quốc Gia Việt Nam Cộng hòa|Quân lực Việt Nam Cộng Hòa]] thành lập, ông được thăng [[Trung tá]] tiếp tục giữ chức Sư đoàn trưởng Sư đoàn 31. giữa năm, Chỉ huy trưởng Phân khu miền Đông Nam phần. Năm 1956 Chỉ huy phó Chiến dịch Bình định miền Đông nam phần, thăng [[Đại tá]]. Năm 1957 tư lệnh Sư đoàn 16 Khinh chiến cho đến khi Sư đoàn này giải tán vào cuối tháng 3-1959. Tháng 5 năm 1959 Tham mưu trưởng Quân đoàn II thay thế Đại tá [[Nguyễn Văn Mạnh]]
* Ông tham gia đảo chính 1963. Sau đảo chính ông được phong [[Thiếu tướng]], ủy viên [[Hội đồng Quân nhân Cách mạng]], kiêm chức Tư lệnh Sư đoàn 7 Bộ binh. Sau đó thăng chức Tư lệnh Quân đoàn IV.