Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tôn Thất Xứng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Binh nghiệp: clean up, replaced: Thiếu Tướng → Thiếu tướng (3), Trung Tướng → Trung tướng (2), Đại Tá → Đại tá (7), Trung Tá → Trung tá (6) using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Tôn Thất Xứng''' (1923). Nguyên là một Tướng lĩnh của [[Quân lực Việt Nam cộng Hoà]], mang quân hàm [[Thiếu Tướng]]. Tốt nghiệp khoá đầu trường Võ bị được Quân đội Pháp Mở ra để đào tạo sĩ quan người Việt. Ra trường, ông chọn ngành Bộ binh. Ông có 20 năm thâm niên quân vụ.
 
==Tiểu sử & gia đình==
 
Hàng 8 ⟶ 7:
*Phu nhân: Bà Nguyễn Cửu Tâm Hảo.
*Ông bà có 7 người con gồm: 4 trai, 3 gái.
 
==Binh nghiệp==
 
Năm 1948: Nhập ngũ vào '''Quân đội Liên hiệp Pháp''', mang số quân: 43/200.600. Theo học khóa 1 Bảo Đại (sau cải danh thành Phan Bội Châu) Trường Võ Bị Huế (VBH) (khai giảng: 1-10-1948, mãn khoá: 1-6-1949). Tốt nghiệp với cấp bậc [[Thiếu Uý]] hiên dịch. Ra trường, nhận chức Chỉ huy khu vực bắc Sông Gianh (từ Ba Đồn đến Ninh Lê).
===Quân Đội Quốc Gia===
 
Năm 1950: Ông làm Đại đội trưởng Đại đội Tiếp lực Lưu động và phụ trách an ninh Huế, Quảng Trị (thuộc Tiểu đoàn 7 Việt Binh Đoàn (VBĐ). Cuối năm thăng [[Trung Uý]].
Hàng 18 ⟶ 17:
 
Năm 154: Thăng cấp [[Thiếu Tá]], giữ chức TĐT TĐ 351, đóng quân tại Việt Trì, Vĩnh Phúc Yên.
===Quân Đội VNCH===
 
Năm 1955: Chuyển sang Quân đội VNCH, ông được thăng lên [[Trung Tá]], Tư lệnh (TL) Sư đoàn (SĐ) 31 Bộ binh (BB) (sau cải danh thành SĐ 7 BB) thay thế Trung tá [[Nguyễn Hữu Có]] đi làm Chỉ huy trưởng (CHT) Phân khu miền Đông. Năm 1957: Bàn giao SĐ Dã chiến (DC) số 4 (cải danh từ SĐ 31 BB) lại cho Trung tá [[Ngô Du]] (nguyên Tham mưu trưởng (TMT) của SĐ). Tháng 6, du học khoá Chỉ huy và Tham mưu (CH & TM) Cao cấp tại Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ (mãn khoá: tháng 6-1958).
Dòng 30:
 
Năm 1966: Cuối năm, từ chối chức Đại Sứ do Hội đồng Tướng lĩnh đề cử. Sang đầu năm 1967 ông xin giải ngũ.
 
==1975==
 
*Sau ngày 30-4, định cư tại Montréal, Canada.