Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cúp bóng đá châu Á 2015”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cleanup, general fixes using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 16:
| count =
| second =
| third = UAE
| fourth = IRQ
| matches = 31
| goals = 82
| attendance = {{#expr: <!--Bảng A-->25231 + 12552 + 8795 + 50276 + 48513 + 7499 + <!--Bảng B-->12078 + 12557 + 12349 + 13674 + 10871 + 18457 + <!--Bảng C-->5513 + 17712 + 7925 + 22672 + 11394 + 4841 + <!--Bảng D-->17147 + 6840 + 10808 + 22941 + 25016 + 10235 + <!--Tứ kết-->23381 + 46067 + 18921 + 19094 + <!--Bán kết-->36053 + 21079 + <!--Tranh hạng ba-->12829}}
| top_scorer = {{flagicon|JOR}} [[Hamza Al-Dardour]]<br />{{flagicon|UAE}} [[Ali Mabkhout]]<br />(45 bàn)
| player =
| goalkeeper =
Dòng 31:
'''Cúp bóng đá châu Á 2015''' là [[Cúp bóng đá châu Á|Giải vô địch bóng đá châu Á]] lần thứ 16, được [[Úc]] đăng cai sẽ diễn ra từ ngày 9 đến ngày 31 tháng 1 năm 2015 do [[Liên đoàn bóng đá châu Á]] (AFC) tổ chức. Đây là lần đầu tiên Úc đăng cai giải đấu này và là lần đầu tiên được tổ chức ở bên ngoài lục địa [[châu Á]].<ref>{{chú thích web |url=http://www.the-afc.com/en/about-afc/afc-departments/competitions-division/951-inside-afc/25535-aloc-venuel-mr-270313.html |title=AFC Asian Cup 2015 venues and schedule unveiled |publisher=the-afc.com}}</ref> Đội vô địch của giải đấu sẽ giành quyền tham dự [[Cúp Liên đoàn các châu lục 2017]] diễn ra ở [[Nga]].
 
Đương kim vô địch {{nft|Nhật Bản}} có kết quả kém nhất kể từ năm 1996 khi bị {{nft|UAE}} loại ở tứ kết bởi bằng [[Phạt đền (bóng đá)|loạt đá luân lưu 11m]].<ref>{{chú thích web| url=http://www.sportsmirchi.com/uae-out-title-defender-japan-to-enter-in-asian-cup-semi-final-2015/| title=UAE out title defender Japan to enter in asian cup semi-final 2015| accessdate=24 tháng 1 năm 2015}}</ref>. Trong khi đó, {{nft|Hàn Quốc}} có được thành công khi lần đầu tiên sau 27 năm (từ năm 1988) lọt vào chung kết giải đấu và hi vọng vô địch lần đầu tiên sau 55 năm (từ 1960). Hàn Quốc sẽ gặp chủ nhà Úc ở trận đấu cuối cùng.
 
==Chọn nước chủ nhà==
Dòng 693:
|report=[http://www.the-afc.com/afcasfeeds?fixtureid=8269&stageid=327&tMode=C&view=ajax&show=matchsummary Chi tiết]
|team2={{fb|UAE}}
|goals1=[[Waleed Salem Al-Lami|Salem]] {{goal|28}} <br /> [[Amjad Kalaf|Kalaf]] {{goal|42}}
|goals2=[[Ahmed Khalil|Khalil]] {{goal|16||51}} <br /> [[Ali Mabkhout|Mabkhout]] {{goal|57|pen.}}
|stadium=[[Trung tâm thể thao quốc tế Newcastle|Sân vận động Newcastle]], [[Newcastle, New South Wales|Newcastle]]
|attendance=12,829
Dòng 721:
 
===Cầu thủ ghi bàn===
;5 bàn
*{{flagicon|UAE}} [[Ali Mabkhout]]
 
;4 bàn
{{Div col|3}}
*{{flagicon|JOR}} [[Hamza Al-Dardour]]
*{{flagicon|UAE}} '''[[AliAhmed MabkhoutKhalil]]'''
{{Div col end}}
 
Hàng 739 ⟶ 742:
*{{flagicon|IRN}} [[Sardar Azmoun]]
*{{flagicon|IRN}} [[Reza Ghoochannejhad]]
*{{flagicon|IRQ}} '''[[Younis Mahmoud]]'''
*{{flagicon|IRQ}} '''[[Ahmed Yasin Ghani|Ahmed Yasin]]'''
*{{flagicon|KOR}} '''[[Lee Jung-Hyup]]'''
*{{flagicon|KOR}} '''[[Son Heung-Min]]'''
*{{flagicon|UAE}} '''[[Ahmed Khalil]]'''
*{{flagicon|UZB}} [[Sardor Rashidov]]
{{Div col end}}
Hàng 766 ⟶ 768:
*{{flagicon|IRN}} [[Morteza Pouraliganji]]
*{{flagicon|IRN}} [[Masoud Shojaei]]
*{{flagicon|IRQ}} [[Dhurgham Ismail]]
*{{flagicon|IRQ}} [[Amjad Kalaf]]
*{{flagicon|IRQ}} [[Yaser Kasim]]
*{{flagicon|IRQ}} [[Waleed Salem Al-Lami|Waleed Salem]]
*{{flagicon|JPN}} [[Endō Yasuhito]]
*{{flagicon|JPN}} [[Kagawa Shinji]]
*{{flagicon|JPN}} [[Okazaki Shinji]]
*{{flagicon|JPN}} [[Shibasaki Gaku]]
*{{flagicon|JPN}} [[Yoshida Maya]]
*{{flagicon|JOR}} [[Yousef Al-Rawashdeh]]
*{{flagicon|KUW}} [[Hussain Fadhel]]
*{{flagicon|PRK}} [[Ryang Yong-Gi]]
*{{flagicon|OMN}} [[Abdulaziz Al-Muqbali]]
*{{flagicon|PLE}} [[Jaka Ihbeisheh]]
*{{flagicon|QAT}} [[Hassan Al Haidos]]
*{{flagicon|QAT}} [[Khalfan Ibrahim]]
*{{flagicon|KSA}} [[Nawaf Al Abed]]
*{{flagicon|KSA}} [[Naif Hazazi]]
*{{flagicon|KOR}} '''[[Cho Young-Cheol]]'''
*{{flagicon|KOR}} '''[[Kim Young-Gwon]]'''
*{{flagicon|KOR}} '''[[Nam Tae-Hee]]'''
*{{flagicon|UZB}} [[Odil Ahmedov]]
*{{flagicon|UZB}} [[Igor Sergeev (cầu thủ bóng đá)|Igor Sergeev]]
*{{flagicon|UZB}} [[Vokhid Shodiev]]
{{Div col end}}
 
;phản lưới nhà
*{{flagicon|BHR}} [[Mohamed Husain]] (trong trận gặp {{nft|UAE}})
*{{flagicon|CHN}} [[Cao Lâm]] (trong trận gặp {{nft|CHDCND Triều Tiên}})
 
===Đường kiến tạo===
;4 đường kiến tạo
*{{flagicon|AUS}} '''[[Massimo Luongo]]'''
 
;3 đường kiến tạo
{{Div col|3}}
*{{flagicon|BHR}} [[Faouzi Aaish]]
*{{flagicon|IRN}} [[Andranik Teymourian]]
{{Div col end}}
 
;2 đường kiến tạo
{{Div col|3}}
*{{flagicon|AUS}} '''[[Ivan Franjic]]'''
*{{flagicon|IRQ}} '''[[Alaa Abdul-Zahra]]'''
*{{flagicon|JPN}} [[Kagawa Shinji]]
*{{flagicon|JOR}} [[Abdallah Deeb]]
*{{flagicon|KOR}} '''[[Cha Du-Ri]]'''
*{{flagicon|KOR}} '''[[Kim Jin-Su]]'''
*{{flagicon|UAE}} '''[[Omar Abdulrahman]]'''
{{Div col end}}
 
;1 đường kiến tạo
{{Div col|3}}
*{{flagicon|AUS}} '''[[Jason Davidson]]'''
*{{flagicon|AUS}} '''[[Matthew Leckie]]'''
*{{flagicon|AUS}} '''[[Trent Sainsbury]]'''
*{{flagicon|CHN}} [[Cao Lâm]]
*{{flagicon|CHN}} [[Trịnh Trí]]
*{{flagicon|CHN}} [[Tưởng Trí Bành]]
*{{flagicon|IRN}} [[Ashkan Dejagah]]
*{{flagicon|IRN}} [[Vouria Ghafouri]]
*{{flagicon|IRQ}} '''[[Ali Adnan Kadhim|Ali Adnan]]'''
*{{flagicon|IRQ}} '''[[Dhurgham Ismail]]'''
*{{flagicon|IRQ}} '''[[YaserWaleed KasimSalem Al-Lami|Waleed Salem]]'''
*{{flagicon|JPN}} [[Honda Keisuke]]
*{{flagicon|JPN}} [[Inui Takashi]]
*{{flagicon|JPN}} [[Muto Yoshinori]]
*{{flagicon|JOR}} [[Hamza Al-Dardour]]
*{{flagicon|JOR}} [[Saeed Murjan]]
*{{flagicon|JOR}} [[Oday Zahran]]
*{{flagicon|KUW}} [[Aziz Mashaan|Abdulaziz Al Misha'an]]
*{{flagicon|OMA}} [[Mohammed Al-Siyabi]]
*{{flagicon|KSA}} [[Nawaf Al Abed]]
*{{flagicon|KSA}} [[Abdullah Al-Zori]]
*{{flagicon|KOR}} '''[[Lee Jung-Hyup]]'''
*{{flagicon|KOR}} '''[[Lee Keun-Ho]]'''
*{{flagicon|UAE}} '''[[Amer Abdulrahman]]'''
*{{flagicon|UZB}} [[Server Djeparov]]
*{{flagicon|UZB}} [[Jasur Hasanov]]
*{{flagicon|UZB}} [[Timur Kapadze]]
*{{flagicon|UZB}} [[Shavkat Mullajanov]]
{{Div col end}}
 
===Thẻ phạt===
Trong giải đấu này, một cầu thủ bị treo giò trong trận đấu tiếp theo nếu nhận thẻ đỏ trực tiếp hoặc nhận đủ hai thẻ vàng trong hai trận đấu khác nhau. Tại giải đấu, các cầu thủ sau đây bị treo giò một hay nhiều trận do nhận thẻ đỏ hoặc nhận đủ số thẻ vàng:
{| class="wikitable sortable" style="text-align:left;"
|-
! Cầu thủ
! Ghi chú
! Treo giò
|-
| {{flagicon|KUW}} [[Fahad Awadh]]
| {{yel}} ở [[vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015|vòng loại]] với {{nft|Iran}}<br />{{yel}} ở [[vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015|vòng loại]] với {{nft|Iran}}
| Bảng A với {{nft|Úc}}<ref>{{chú thích web |title=Asian Cup 2015: Kuwait coach Nabil Maaloul throws pressure on Socceroos for opener |url=http://www.heraldsun.com.au/sport/football/asian-cup-2015-kuwait-coach-nabil-maaloul-throws-pressure-on-socceroos-for-opener/story-fni2wcjl-1227178833838l |publisher=heraldsun.com.au |accessdate=15 tháng 1 năm 2015}}</ref>
|-
| {{flagicon|UZB}} [[Islom Tukhtakhodjaev]]
| {{sent off|2}} ở [[vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015|vòng loại]] với {{nft|UAE}}
| Bảng B với {{nft|CHDCND Triều Tiên}}<ref>{{chú thích web |title=Defender of Uzbekistan Football team disqualified for 4 games |url=http://news.uzreport.uz/news_10_e_127206.html |publisher=uzreport.uz |accessdate=15 tháng 1 năm 2015}}</ref>
|-
| {{flagicon|PRK}} [[Ri Sang-Chol]]
| Hành vi chơi xấu đối với một quan chức trận đấu{{efn|Phạm tội đã cam kết trong [[Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2012 - Nam vòng loại khu vực châu Á vòng sơ bộ vòng 2|vòng 2 của vòng loại Thế vận hội Mùa hè 2012]] với {{nftu|23|Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất}}}}
| Bảng B với {{nft|Uzbekistan}}<br />Bảng B với {{nft|Ả Rập Saudi}}<br />Bảng B với {{nft|Trung Quốc}}<ref>{{chú thích web |title=Asian Cup: Uzbekistan opens with 1-0 win over North Korea |url=http://www.usatoday.com/story/sports/soccer/2015/01/10/asian-cup-uzbekistan-opens-with-1-0-win-over-north-korea/21547391/ |publisher=usatoday.com |accessdate=14 tháng 1 năm 2015}}</ref>
|-
| {{flagicon|KSA}} [[Fahad Al-Muwallad]]
| {{yel}} ở [[vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015|vòng loại]] với {{nft|Trung Quốc}}<br />{{yel}} ở [[vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015|vòng loại]] với {{nft|Indonesia}}
| Bảng B với {{nft|Trung Quốc}}<ref name="Al-Muwallad & Ke">{{chú thích web |title=AFC Asian Cup 2015: Saudi Arabia v China PR |url=http://www.the-afc.com/afcasfeeds?fixtureid=8246&stageid=327&tMode=C&view=ajax&show=matchsummary |publisher=the-afc.com |accessdate=16 tháng 1 năm 2015}}</ref>
|-
| {{flagicon|CHN}} [[Tôn Khắc (cầu thủ bóng đá)|Tôn Khắc]]
| {{yel}} ở [[vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015|vòng loại]] với {{nft|Iraq}}<br />{{yel}} ở [[vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015|vòng loại]] với {{nft|Iraq}}
| Bảng B với {{nft|Ả Rập Saudi}}<ref name="Al-Muwallad & Ke"/>
|-
| {{flagicon|PLE}} [[Ahmed Harbi]]
| {{sent off|2}} ở [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)|bảng D]] với {{nft|Nhật Bản}}
| Bảng D với {{nft|Jordan}}
|-
| {{flagicon|JOR}} [[Anas Bani Yaseen]]
| {{sent off|2}} ở [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)|bảng D]] với {{nft|Iraq}}
| Bảng D với {{nft|Palestine}}
|-
| {{flagicon|PRK}} [[Ri Yong-Jik]]
| {{sent off|0}} ở [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)|bảng B]] với {{nft|Ả Rập Saudi}}
| Bảng B với {{nft|Trung Quốc}}
|-
| {{flagicon|CHN}} [[Nhậm Hàng]]
| {{yel}} ở [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)|bảng B]] với {{nft|Ả Rập Saudi}}<br />{{yel}} ở [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)|bảng B]] với {{nft|Uzbekistan}}
| Bảng B với {{nft|CHDCND Triều Tiên}}
|-
| {{flagicon|IRQ}} [[Alaa Abdul-Zahra]]
| {{yel}} ở [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)|bảng D]] với {{nft|Jordan}}<br />{{yel}} ở [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)|bảng D]] với {{nft|Nhật Bản}}
| Bảng D với {{nft|Palestine}}
|-
| {{flagicon|AUS}} [[Matthew Spiranovic]]
| {{yel}} ở [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)|bảng A]] với {{nft|Oman}}<br />{{yel}} ở [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)|bảng A]] với {{nft|Hàn Quốc}}
| Tứ kết với {{nft|Trung Quốc}}
|-
| {{flagicon|UAE}} [[Walid Abbas]]
| {{yel}} ở [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)|bảng C]] với {{nft|Qatar}}<br />{{yel}} ở [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)|bảng C]] với {{nft|Iran}}
| Tứ kết với {{nft|Nhật Bản}}
|-
| {{flagicon|IRN}} [[Mehrdad Pooladi]]
| {{sent off|2}} ở [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Iran v Iraq|tứ kết]] với {{nft|Iraq}}
| [[Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018|Vòng loại World Cup 2018]]
|-
| {{flagicon|IRQ}} [[Yaser Kasim]]
| {{yel}} ở [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)|bảng D]] với {{nft|Jordan}}<br />{{yel}} ở [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Iran v Iraq|tứ kết]] với {{nft|Iran}}
| Bán kết với {{nft|Hàn Quốc}}
|}
 
===Bảng xếp hạng đội giải đấu===
<small>Theo ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu quyết định ở [[Hiệp phụ (bóng đá)|hiệp phụ]] được tính là bàn thắng và bàn thua, trong khi các trận đấu bằng cách quyết định hình phạt [[Phạt đền (bóng đá)|luân lưu 11m]] được tính là bàn hòa.</small>
 
{{#gọi:Sports table|main|style=football
|update=23 tháng 1 năm 2015 |source=[http://www.afcasiancup.com/tournament-standings/en/ Cúp bóng đá châu Á Úc 2015]
<!--Replace TXX with country code when final position is known-->
|team1= |team2= |team3=UAE |team4=IRQ | team5=JPN |team6=IRN |team7=CHN |team8=UZB |team9=JOR |team10=KSA |team11=BHR |team12=OMA |team13=QAT |team14=PRK |team15=KUW |team16=PLE
 
|result1=1st |result2=2nd |result3=3rd |result4=4th |result5=QF |result6=QF |result7=QF |result8=QF |result9=GS |result10=GS |result11=GS |result12=GS |result13=GS |result14=GS |result15=GS |result16=GS
|split4=yes |split8=yes
 
|win_AUS=4 |draw_AUS=0 |loss_AUS=1 |gf_AUS=12 |ga_AUS=2 |status_AUS=H
|win_BHR=1 |draw_BHR=0 |loss_BHR=2 |gf_BHR=3 |ga_BHR=5
|win_CHN=3 |draw_CHN=0 |loss_CHN=1 |gf_CHN=5 |ga_CHN=4
|win_IRN=3 |draw_IRN=1 |loss_IRN=0 |gf_IRN=7 |ga_IRN=3
|win_IRQ=2 |draw_IRQ=1 |loss_IRQ=3 |gf_IRQ=8 |ga_IRQ=7
|win_JPN=3 |draw_JPN=1 |loss_JPN=0 |gf_JPN=8 |ga_JPN=1
|win_JOR=1 |draw_JOR=0 |loss_JOR=2 |gf_JOR=5 |ga_JOR=4
|win_KUW=0 |draw_KUW=0 |loss_KUW=3 |gf_KUW=1 |ga_KUW=6
|win_PRK=0 |draw_PRK=0 |loss_PRK=3 |gf_PRK=2 |ga_PRK=7 |pos_PRK=13{{small|(T)}}
|win_OMA=1 |draw_OMA=0 |loss_OMA=2 |gf_OMA=1 |ga_OMA=5
|win_PLE=0 |draw_PLE=0 |loss_PLE=3 |gf_PLE=1 |ga_PLE=11
|win_QAT=0 |draw_QAT=0 |loss_QAT=3 |gf_QAT=2 |ga_QAT=7 |pos_QAT=13{{small|(T)}}
|win_KSA=1 |draw_KSA=0 |loss_KSA=2 |gf_KSA=5 |ga_KSA=5
|win_KOR=5 |draw_KOR=0 |loss_KOR=0 |gf_KOR=7 |ga_KOR=0
|win_UAE=3 |draw_UAE=1 |loss_UAE=2 |gf_UAE=10 |ga_UAE=6
|win_UZB=2 |draw_UZB=0 |loss_UZB=2 |gf_UZB=5 |ga_UZB=5
|name_AUS={{fb|AUS}}
|name_BHR={{fb|BHR}}
|name_CHN={{fb|CHN}}
|name_IRN={{fb|IRN}}
|name_IRQ={{fb|IRQ}}
|name_JPN={{fb|JPN}}
|name_JOR={{fb|JOR}}
|name_KUW={{fb|KUW}}
|name_PRK={{fb|PRK}}
|name_OMA={{fb|OMA}}
|name_PLE={{fb|PLE}}
|name_QAT={{fb|QAT}}
|name_KSA={{fb|KSA}}
|name_KOR={{fb|KOR}}
|name_UAE={{fb|UAE}}
|name_UZB={{fb|UZB}}
|res_col_header=Kết quả chung kết
|col_1st=#FFD700 |text_1st=Vô địch
|col_2nd=#C0C0C0 |text_2nd=Á quân
|col_3rd=#CD7F32 |text_3rd=Hạng ba
|text_4th=Hạng tư
|text_QF=Bị loại ở<br />tứ kết
|text_GS=Bị loại ở<br />vòng bảng
}}
 
==Kỷ lục==
Cúp bóng đá châu Á đạt được 20 trận đấu liên tiếp mà không có một trận hòa (trong đó vòng bảng không có một trận hoà nào), nhiều nhất trong bất kỳ giải đấu bóng đá lớn, phá vỡ kỷ lục trước đó của 18 trận tại [[Giải vô địch bóng đá thế giới 1930]] ở [[Uruguay]].<ref>{{chú thích báo |url=http://theworldgame.sbs.com.au/article/2015/01/19/asian-cup-smashes-football-tournament-world-record |title=Asian Cup smashes football tournament world record |work=The World Game |date=19 tháng 1 năm 2015 |accessdate=19 tháng 1 năm 2015}}</ref>
 
[[Ali Mabkhout]] đã phá vỡ kỷ lục ghi bàn nhanh nhất tại Cúp bóng đá châu Á, ghi bàn được sau 14 giây cho {{nft|UAE}} với {{nft|Bahrain}}.
 
{{nft|Palestine}} lần đầu tiên xuất hiện ở Cúp bóng đá châu Á và ghi bàn thắng đầu tiên của họ tại một kỳ Cúp bóng đá châu Á trong trận đấu thứ hai vòng bảng gặp {{nft|Jordan}}.
 
==Sự tiếp thị==
 
===Giải thưởng du lịch===
Các giải thưởng đi du lịch bắt đầu ở Trung Quốc vào tháng 9 năm 2014, sau đó đi đến Qatar, Ả Rập Saudi, Hàn Quốc và Nhật Bản trước khi tới Úc vào tháng 12, nơi nó được đưa đến tất cả 5 thành phố chủ nhà Cúp bóng đá châu Á 2015.<ref>{{chú thích web |title=AFC Asian Cup trophy set for host city tour |url=http://www.socceroos.com.au/article/afc-asian-cup-trophy-set-for-host-city-tour/1xpipq6hk5hmp1wi0ys8w8faf9 |publisher=socceroos.com.au |accessdate=13 tháng 11 năm 2014}}</ref>
 
===Lễ khai mạc===
[[Tập tin:AFC Asian Cup Australia 2015.jpg|thumb|Lễ khai mạc '''Cúp bóng đá châu Á''']]
 
Lễ khai mạc '''Cúp bóng đá châu Á 2015''' diễn ra vào ngày 9 tháng 1, tại [[Sân vận động Melbourne Rectangular]], trước khi trận đấu khai mạc giải đấu giữa chủ nhà Úc và Kuwait.<ref>{{chú thích web |title=Victoria to open Australia’s biggest ever international football event |url=http://www.premier.vic.gov.au/media-centre/media-releases/9488-victoria-to-open-australia-s-biggest-ever-international-football-event.html |publisher=premier.vic.gov.au |accessdate=23 tháng 11 năm 2014}}</ref> Buổi lễ được sản xuất bởi một tập đoàn của các chuyên gia sự kiện thể thao Twenty3 Sports + Entertainment và công ty công nghệ sáng tạo Spinifex Group. Các tập đoàn đã làm việc trên các sự kiện thể thao quốc tế lớn như lễ khai mạc [[Thế vận hội Mùa đông 2010]] và [[Thế vận hội Mùa hè 2008]].<ref>{{chú thích web |title=Consortium appointed to create Asian Cup opening ceremony |url=http://mumbrella.com.au/consortium-appointed-create-asian-cup-opening-ceremony-235618 |publisher=mumbrella.com.au |accessdate=23 tháng 11 năm 2014}}</ref> Lễ khai mạc Cúp bóng đá châu Á của đạo diễn [[Lim Chong]], và đặc trưng biểu diễn DJ của Úc, ca sĩ và vũ công [[Havana Brown (musician)|Havana Brown]], ban nhạc indie pop Úc [[Sheppard (ban nhạc)|Sheppard]], nhạc sĩ thổ dân Úc [[Geoffrey Gurrumul Yunupingu]], và nghệ sĩ hip-hop Úc L-Fresh The Lion, Joelistics và Mistress của buổi lễ.<ref>{{chú thích web |title=Sukhdeep Singh L- Fresh The Lion will perform at the Opening Ceremony The 2015 AFC Asian Cup |url=http://www.sbs.com.au/yourlanguage/punjabi/highlight/page/id/382079/t/Sukhdeep-Singh-L-Fresh-The-Lion-will-perform-at-the-Opening-Ceremony-The-2015-AFC-Asian-Cup/in/english |publisher=sbs.com.au |accessdate=3 tháng 1 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích web |title=Asian Cup opening ceremony |url=http://l-fresh.com/events/asia-cup/ |publisher=l-fresh.com |accessdate=3 tháng 1 năm 2015}}</ref> Nó cũng có 80 trẻ em từ các câu lạc bộ bóng đá cơ sở địa phương và một biểu diễn đúc của hơn 120 vũ công người Úc, nhào lộn, [[bản địa]] và người biểu diễn [[bóng đá freestylers]].<ref>{{chú thích web |title=Asian Cup to kick-start Melbourne sporting feast |url=http://www.heraldsun.com.au/news/victoria/asian-cup-to-kick-start-melbourne-sporting-feast/story-fni0fit3-1227163742459 |publisher=heraldsun.com.au |accessdate=23 tháng 12 năm 2014}}</ref>
 
===Logo và linh vật===
[[Tập tin:Nutmeg the Mascot.JPG|thumbnail|Gấu túi Nutmeg, linh vật của giải đấu tại [[Quảng trường Liên bang]]]]
 
Các biểu tượng chính thức cho giải đấu đã được công bố tại một sự kiện đặc biệt tại Melbourne, trong tháng 10 năm 2012. Được thiết kế bởi cơ quan Sydney, WiteKite.<ref>{{chú thích web |title=2015 AFC Asian Cup logo |url=http://www.designstation.com.au/blog/2015-afc-asian-cup-logo/ |publisher=designstation.com.au |accessdate=23 tháng 11 năm 2014}}</ref> Các biểu tượng mô tả một cầu thủ cách điệu, đá một quả bóng đá từ bờ biển phía đông của Úc trên toàn quốc về châu Á. Quả bóng cũng đại diện cho ánh nắng mặt trời mùa hè Úc vòng cung phía tây từ Úc đến châu Á. Bốn ban nhạc vàng hình thành bản đồ của Úc đại diện cho bốn thành phố chủ nhà. Các thiết kế được chấp nhận bởi các thiết bị cầm AFC.<ref>{{chú thích web |title=AFC Asian Cup Australia 2015 Preliminary Draw Conducted and Competition Logo Launched |url=http://www.footballnsw.com.au/index.php?id=149&tx_ttnews%5Byear%5D=2012&tx_ttnews%5Bmonth%5D=10&tx_ttnews%5Btt_news%5D=7143&cHash=8110ebfef450a3281fe22f4cb3875bec |publisher=footballnsw.com.au |accessdate=23 tháng 11 năm 2014}}</ref>
 
Linh vật của giải đấu, "Gấu túi Nutmeg", đã được công bố tại [[vườn thú hoang dã Sydney]] vào ngày 11 tháng 11 năm 2014.<ref>{{chú thích web |url=http://www.afcasiancup.com/news/en/nutmeg/1gn9ryfcr8mpu1m418ywqn6khb |title=Nutmeg the Wombat named Cup mascot |publisher=AFC Asian Cup |date=11 tháng 11 năm 2014}}</ref> Các linh vật, một [[loài gấu túi]] có nguồn gốc từ Úc, mặc những màu sắc của Cúp bóng đá châu Á 2015, màu đỏ và màu vàng. Tên của linh vật này bắt nguồn từ một kỹ thuật trong bóng đá: cầu thủ đi bóng qua chân của đối thủ, được gọi là "nutmeg".
 
===Nhà tài trợ===
AFC công bố mười nhà tài trợ chính thức và sáu người ủng hộ chính thức như hình dưới đây.<ref>{{chú thích web |title=About Asian Cup |url=http://www.afcasiancup.com/about/en/ |publisher=afcasiancup.com |accessdate=14 tháng 1 năm 2015}}</ref>
 
{| class="wikitable"
|-
!Nhà tài trợ chính thức
!Những người ủng hộ chính thức
|-
|
{{col-start}}
{{col-2}}
* [[Continental AG|Continental]]
* [[Emirates (airline)|Fly Emirates]]
* [[Epson]]
* [[Kirin Company, Limited|Kirin]]
* [[Konica Minolta]]
{{col-2}}
* [[Qatar Petroleum]]
* [[Saison Card]]
* [[Samsung]]
* [[Toshiba]]
* [[Toyota]]
{{col-end}}
|
* [[Asahi Breweries]]
* [[FamilyMart]]
* [[Công nghiệp nặng Hyundai]]
* [[Makita]]
* [[Nike, Inc.|Nike]]
* [[Nikon|Nikon Corporation]]
|}
 
==Ghi chú==
{{notes}}
 
==Chú thích==
{{tham khảo|2}}
 
==Liên kết ngoài==
*{{Trang web chính thức|http://www.the-afc.com/eng/articles/viewArticle.jsp_164921586.html|name=Danh sách hạt giống cho Cúp bóng đá châu Á 2011 tại trang chủ của AFC}} {{en}}
*{{Trang web chính thức|http://www.afcasiancup.com/|name=Cúp bóng đá châu Á 2015 (Trang web chính thức)}} {{en}}
 
{{Cúp bóng đá châu Á 2015}}
{{Vòng chung kết cúp bóng đá châu Á 2015}}
{{Cúp bóng đá châu Á}}
{{bóng đá châu Á}}
{{Bóng đá thế giới}}
 
[[Thể loại:Cúp bóng đá châu Á|2015]]
{{Use dmy dates|date=July 2013}}
{{đang diễn ra}}
{{Infobox International Football Competition
| tourney_name = Cúp bóng đá châu Á
| year = 2015
| other_titles =
| image = 2015 AFC Asian Cup crest.png
| size = 190px
| caption =
| country = {{AUS}}
| dates = 9–31 tháng 1
| num_teams = [[#Các đội tham dự vòng chung kết|16]]
| venues = [[#Sân vận động|5]]
| cities = 5
| champion =
| count =
| second =
| third = UAE
| fourth = IRQ
| matches = 31
| goals = 82
| attendance = {{#expr: <!--Bảng A-->25231 + 12552 + 8795 + 50276 + 48513 + 7499 + <!--Bảng B-->12078 + 12557 + 12349 + 13674 + 10871 + 18457 + <!--Bảng C-->5513 + 17712 + 7925 + 22672 + 11394 + 4841 + <!--Bảng D-->17147 + 6840 + 10808 + 22941 + 25016 + 10235 + <!--Tứ kết-->23381 + 46067 + 18921 + 19094 + <!--Bán kết-->36053 + 21079 + <!--Tranh hạng ba-->12829}}
| top_scorer = {{flagicon|UAE}} [[Ali Mabkhout]]<br />(5 bàn)
| player =
| goalkeeper =
| young_player =
| prevseason = {{flagicon|QAT}} [[Cúp bóng đá châu Á 2011|2011]]
| nextseason = [[Cúp bóng đá châu Á 2019|''2019'']]
}}
 
'''Cúp bóng đá châu Á 2015''' là [[Cúp bóng đá châu Á|Giải vô địch bóng đá châu Á]] lần thứ 16, được [[Úc]] đăng cai sẽ diễn ra từ ngày 9 đến ngày 31 tháng 1 năm 2015 do [[Liên đoàn bóng đá châu Á]] (AFC) tổ chức. Đây là lần đầu tiên Úc đăng cai giải đấu này và là lần đầu tiên được tổ chức ở bên ngoài lục địa [[châu Á]].<ref>{{chú thích web |url=http://www.the-afc.com/en/about-afc/afc-departments/competitions-division/951-inside-afc/25535-aloc-venuel-mr-270313.html |title=AFC Asian Cup 2015 venues and schedule unveiled |publisher=the-afc.com}}</ref> Đội vô địch của giải đấu sẽ giành quyền tham dự [[Cúp Liên đoàn các châu lục 2017]] diễn ra ở [[Nga]].
 
Đương kim vô địch {{nft|Nhật Bản}} có kết quả kém nhất kể từ năm 1996 khi bị {{nft|UAE}} loại ở tứ kết bởi [[Phạt đền (bóng đá)|loạt đá luân lưu 11m]].<ref>{{chú thích web| url=http://www.sportsmirchi.com/uae-out-title-defender-japan-to-enter-in-asian-cup-semi-final-2015/| title=UAE out title defender Japan to enter in asian cup semi-final 2015| accessdate=24 tháng 1 năm 2015}}</ref>. Trong khi đó, {{nft|Hàn Quốc}} có được thành công khi lần đầu tiên sau 27 năm (từ năm 1988) lọt vào chung kết giải đấu và hi vọng vô địch lần đầu tiên sau 55 năm (từ 1960). Hàn Quốc sẽ gặp chủ nhà Úc ở trận đấu cuối cùng.
 
==Chọn nước chủ nhà==
[[Úc]] là ứng cử viên đăng cai duy nhất và chính thức trở thành chủ nhà vào ngày 5 tháng 1 năm 2011.<ref>{{chú thích web |title=Australia's bid to host 2015 AFC Asian Cup |url=http://www.footballaustralia.com.au/article/australias-bid-to-host-2015-afc-asian-cup/1dycpy337r16q1oop27e6qcu55 |publisher=footballaustralia.com.au |accessdate=2 tháng 1 năm 2015}}</ref>
 
{{quote|Xem xét các nỗ lực của [[Liên đoàn bóng đá Úc]] trong việc phát triển các giải đấu trên lãnh thổ của họ và xem xét tất cả những thành tựu cũng đã được thực hiện đối với sự phát triển của bóng đá ở Úc và khuyến khích Úc để thực hiện các bước theo hướng phát triển các giải đấu, tôi hạnh phúc và vinh dự thông báo rằng ban điều hành của [[Liên đoàn bóng đá châu Á]] đã được phê duyệt Úc là chủ nhà quốc gia của '''Cúp bóng đá châu Á 2015'''.|Chủ tịch AFC, [[Mohammed Bin Hammam]]<ref>{{chú thích báo |url=http://www.the-afc.com/media-releases/australia-to-host-2015-afc-asian-cup |title=Australia to host 2015 AFC Asian Cup |publisher=[[Asian Football Confederation]] |date=5 tháng 1 năm 2011}}</ref>}}
 
==Vòng loại==
[[Tập tin:2015 AFC Asian Cup Qualification.png|thumb|200px|{{legend|#0000cc|Đội giành quyền tham dự Asian Cup}} {{legend|#cc0000|Đội không vượt qua vòng loại}}]]
{{chính|Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015}}
 
Vòng loại giải đấu diễn ra theo thể thức của [[Liên đoàn bóng đá châu Á]] (AFC), giữa 25 đội bóng mạnh nhất của châu lục nhằm xác định 10 suất giành quyền tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2015 được tổ chức tại [[Úc]].<ref>[http://www.the-afc.com/en/afc-asian-cup-news/inside-afc-asian-cup/32914-automatic-bye-to-2015-finals-for-top-three- Automatic bye to 2015 Finals for top-three]</ref> Trong số 25 đội bóng này, đội chủ nhà [[Úc]], với ba đội giành huy chương tại Cúp bóng đá châu Á 2011 là {{nft|Nhật Bản}}, {{nft|Úc}} và {{nft|Hàn Quốc}}, cùng nhà vô địch [[Cúp Challenge AFC 2012]] là {{nft|CHDCND Triều Tiên}} và nhà vô địch [[Cúp Challenge AFC 2014]] là {{nft|Palestine}} đã chính thức đoạt vé đi dự vòng chung kết mà không cần qua vòng loại.<ref>{{chú thích web |url=http://www.the-afc.com/en/inside-afc/676-afc-news/31494-afc-competitions-committee- |title=AFC Competitions Committee |publisher=[[Asian Football Confederation]] |date=ngày 23 tháng 11 năm 2010 |accessdate=ngày 24 tháng 1 năm 2011}}</ref> 20 đội bóng còn lại được chia làm 5 bảng đấu, thi đấu 2 trận lượt đi-lượt về theo thể thức sân nhà-sân khách, chọn lấy hai đội đứng đầu mỗi bảng và đội xếp thứ ba xuất sắc nhất giành quyền tới [[Úc]].<ref>{{chú thích web |url=http://www.the-afc.com/en/about-afc/afc-departments/media-communications/media-releases/689-media-releases/24345-afc-asian-cup-australia-2015-preliminary-draw-results.html |title=AFC Asian Cup Australia 2015™ preliminary draw results |publisher=the-afc.com |date=ngày 9 tháng 10 năm 2012}}</ref>
 
===Các đội tham dự vòng chung kết===
Danh sách 16 đội tham dự '''Cúp bóng đá châu Á 2015'''
 
{| class="wikitable sortable" style="text-align:left;"
|-
! width=150px|Đội tuyển
! width=190px|Vô địch
! width=110px|Ngày vượt qua vòng loại
! Các lần tham dự trước <sup>'''[[#1|1]]'''</sup>
|-
| {{fb|AUS}} || {{Sort|*Chủ nhà|Chủ nhà}} <sup>'''[[#2|2]]'''</sup> || {{Sort|01|5 tháng 1, 2011}} || {{Sort|02|2}} ([[Cúp bóng đá châu Á 2007|2007]], [[Cúp bóng đá châu Á 2011|2011]])
|-
| {{fb|JPN}} || {{Sort|111|[[Tập tin:Gold medal.svg|15px]] [[Cúp bóng đá châu Á 2011]]}} || {{Sort|02|25 tháng 1, 2011}} || {{Sort|07|7}} ([[Cúp bóng đá châu Á 1988|1988]], '''[[Cúp bóng đá châu Á 1992|1992]]''', [[Cúp bóng đá châu Á 1996|1996]], '''[[Cúp bóng đá châu Á 2000|2000]]''', '''[[Cúp bóng đá châu Á 2004|2004]]''', [[Cúp bóng đá châu Á 2007|2007]], '''[[Cúp bóng đá châu Á 2011|2011]]''')
|-
| {{fb|KOR}} || {{Sort|112|[[Tập tin:Bronze medal.svg|15px]] [[Cúp bóng đá châu Á 2011]]}} || {{Sort|03|28 tháng 1, 2011}} || {{Sort|12|12}} ('''[[Cúp bóng đá châu Á 1956|1956]]''', '''[[Cúp bóng đá châu Á 1960|1960]]''', [[Cúp bóng đá châu Á 1964|1964]], [[Cúp bóng đá châu Á 1972|1972]], [[Cúp bóng đá châu Á 1980|1980]], [[Cúp bóng đá châu Á 1984|1984]], [[Cúp bóng đá châu Á 1988|1988]], [[Cúp bóng đá châu Á 1996|1996]], [[Cúp bóng đá châu Á 2000|2000]], [[Cúp bóng đá châu Á 2004|2004]], [[Cúp bóng đá châu Á 2007|2007]], [[Cúp bóng đá châu Á 2011|2011]])
|-
| {{fb|PRK}} || {{Sort|113|[[Tập tin:Gold medal.svg|15px]] [[Cúp Challenge AFC 2012]]}} || {{Sort|04|19 tháng 3, 2012}} || {{Sort|03|3}} ([[Cúp bóng đá châu Á 1980|1980]], [[Cúp bóng đá châu Á 1992|1992]], [[Cúp bóng đá châu Á 2011|2011]])
|-
| {{fb|BHR}} || {{Sort|114|Nhất [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015#Bảng D|bảng D]]}} || {{Sort|05|15 tháng 11, 2013}} || {{Sort|04|4}} ([[Cúp bóng đá châu Á 1988|1988]], [[Cúp bóng đá châu Á 2004|2004]], [[Cúp bóng đá châu Á 2007|2007]], [[Cúp bóng đá châu Á 2011|2011]])
|-
| {{fb|UAE}} || {{Sort|115|Nhất [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015#Bảng E|bảng E]]}} || {{Sort|06|15 tháng 11, 2013}} || {{Sort|08|8}} ([[Cúp bóng đá châu Á 1980|1980]], [[Cúp bóng đá châu Á 1984|1984]], [[Cúp bóng đá châu Á 1988|1988]], [[Cúp bóng đá châu Á 1992|1992]], [[Cúp bóng đá châu Á 1996|1996]], [[Cúp bóng đá châu Á 2004|2004]], [[Cúp bóng đá châu Á 2007|2007]], [[Cúp bóng đá châu Á 2011|2011]])
|-
| {{fb|KSA}} || {{Sort|116|Nhất [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015#Bảng C|bảng C]]}} || {{Sort|07|15 tháng 11, 2013}} || {{Sort|08|8}} ('''[[Cúp bóng đá châu Á 1984|1984]]''', '''[[Cúp bóng đá châu Á 1988|1988]]''', [[Cúp bóng đá châu Á 1992|1992]], '''[[Cúp bóng đá châu Á 1996|1996]]''', [[Cúp bóng đá châu Á 2000|2000]], [[Cúp bóng đá châu Á 2004|2004]], [[Cúp bóng đá châu Á 2007|2007]], [[Cúp bóng đá châu Á 2011|2011]])
|-
| {{fb|OMA}} || {{Sort|117|Nhất [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015#Bảng A|bảng A]]}} || {{Sort|08|19 tháng 11, 2013}} || {{Sort|02|2}} ([[Cúp bóng đá châu Á 2004|2004]], [[Cúp bóng đá châu Á 2007|2007]])
|-
| {{fb|UZB}} || {{Sort|118|Nhì [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015#Bảng E|bảng E]]}} || {{Sort|09|19 tháng 11, 2013}} || {{Sort|05|5}} ([[Cúp bóng đá châu Á 1996|1996]], [[Cúp bóng đá châu Á 2000|2000]], [[Cúp bóng đá châu Á 2004|2004]], [[Cúp bóng đá châu Á 2007|2007]], [[Cúp bóng đá châu Á 2011|2011]])
|-
| {{fb|QAT}} || {{Sort|118|Nhì [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015#Bảng D|bảng D]]}} || {{Sort|1-|19 tháng 11, 2013}} || {{Sort|08|8}} ([[Cúp bóng đá châu Á 1980|1980]], [[Cúp bóng đá châu Á 1984|1984]], [[Cúp bóng đá châu Á 1988|1988]], [[Cúp bóng đá châu Á 1992|1992]], [[Cúp bóng đá châu Á 2000|2000]], [[Cúp bóng đá châu Á 2004|2004]], [[Cúp bóng đá châu Á 2007|2007]], [[Cúp bóng đá châu Á 2011|2011]])
|-
| {{fb|IRN}} || {{Sort|120|Nhất [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015#Bảng B|bảng B]]}} || {{Sort|11|19 tháng 11, 2013}} || {{Sort|12|12}} ('''[[Cúp bóng đá châu Á 1968|1968]]''', '''[[Cúp bóng đá châu Á 1972|1972]]''', '''[[Cúp bóng đá châu Á 1976|1976]]''', [[Cúp bóng đá châu Á 1980|1980]], [[Cúp bóng đá châu Á 1984|1984]], [[Cúp bóng đá châu Á 1988|1988]], [[Cúp bóng đá châu Á 1992|1992]], [[Cúp bóng đá châu Á 1996|1996]], [[Cúp bóng đá châu Á 2000|2000]], [[Cúp bóng đá châu Á 2004|2004]], [[Cúp bóng đá châu Á 2007|2007]], [[Cúp bóng đá châu Á 2011|2011]])
|-
| {{fb|KUW}} || {{Sort|121|Nhì [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015#Bảng B|bảng B]]}} || {{Sort|12|19 tháng 11, 2013}} || {{Sort|09|9}} ([[Cúp bóng đá châu Á 1972|1972]], [[Cúp bóng đá châu Á 1976|1976]], '''[[Cúp bóng đá châu Á 1980|1980]]''', [[Cúp bóng đá châu Á 1984|1984]], [[Cúp bóng đá châu Á 1988|1988]], [[Cúp bóng đá châu Á 1996|1996]], [[Cúp bóng đá châu Á 2000|2000]], [[Cúp bóng đá châu Á 2004|2004]], [[Cúp bóng đá châu Á 2011|2011]])
|-
| {{fb|JOR}} || {{Sort|122|Nhì [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015#Bảng A|bảng A]]}} || {{Sort|13|4 tháng 2, 2014}} || {{Sort|02|2}} ([[Cúp bóng đá châu Á 2004|2004]], [[Cúp bóng đá châu Á 2011|2011]])
|-
| {{fb|IRQ}} || {{Sort|123|Nhì [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015#Bảng C|bảng C]]}} || {{Sort|14|5 tháng 3, 2014}} || {{Sort|07|7}} ([[Cúp bóng đá châu Á 1972|1972]], [[Cúp bóng đá châu Á 1976|1976]], [[Cúp bóng đá châu Á 1996|1996]], [[Cúp bóng đá châu Á 2000|2000]], [[Cúp bóng đá châu Á 2004|2004]],, '''[[Cúp bóng đá châu Á 2007|2007]]''', [[Cúp bóng đá châu Á 2011|2011]])
|-
| {{fb|CHN}} || {{Sort|124|[[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015#Xếp hạng của đội thứ 3|Đội thứ 3 có thành tích tốt nhất]]}} || {{Sort|15|5 tháng 3, 2014}} || {{Sort|10|10}} ([[Cúp bóng đá châu Á 1976|1976]], [[Cúp bóng đá châu Á 1980|1980]], [[Cúp bóng đá châu Á 1984|1984]], [[Cúp bóng đá châu Á 1988|1988]], [[Cúp bóng đá châu Á 1992|1992]], [[Cúp bóng đá châu Á 1996|1996]], [[Cúp bóng đá châu Á 2000|2000]], [[Cúp bóng đá châu Á 2004|2004]], [[Cúp bóng đá châu Á 2007|2007]], [[Cúp bóng đá châu Á 2011|2011]])
|-
| {{fb|PLE}} || {{Sort|125|[[Tập tin:Gold medal.svg|15px]] [[Cúp Challenge AFC 2014]]}} || {{Sort|15|30 tháng 5, 2014}} || 0 (lần đầu)
|}
:<div id="1"><sup>1</sup> '''In đậm''': vô địch năm tham dự.</div>
:<div id="2"><sup>2</sup> Vị trí đủ điều kiện về nhì Úc cũng thu được [[Cúp bóng đá châu Á 2011]]</div>
{{clear}}
 
===Bốc thăm chia bảng===
[[Tập tin:Sydney Opera House, botanic gardens 1.jpg|thumb|right|Nhà hát Opera Sydney, nơi diễn ra lễ bốc thăm chia bảng vòng chung kết '''Cúp bóng đá châu Á 2015''']]
Lễ bốc thăm vòng chung kết được tổ chức tại [[nhà hát Opera Sydney]] vào ngày 26 tháng 3 năm 2014.<ref>{{chú thích web |url=http://www.the-afc.com/en/afc-asian-cup-news-centre/asiancup2015-all-news/27332-afc-asian-cup-draw-set-for-march-26-at-sydney-opera-house.html |title=AFC Asian Cup draw set for March 26 at Sydney Opera House |publisher=AFC |date=ngày 6 tháng 12 năm 2013}}</ref> 16 đội tham gia được chia thành bốn nhóm dựa theo [[bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA|bảng xếp hạng FIFA]] để bốc thăm vòng bảng.<ref>{{chú thích web |url=http://www.afcasiancup.com/news/en/afc-asian-cup-groups-decided/182xrxxa3z9ve1pbb6ddwncp5h |title=AFC Asian Cup Groups Decided |publisher=Asian Football Confederation |date=ngày 26 tháng 3 năm 2014}}</ref> Lễ bốc thăm được công bố vào tháng 3, 2014<ref>{{chú thích web |url=http://www.the-afc.com/en/tournaments/men/afc-asian-cup-qualifiers/27866-asian-cup-2015-draw-mechanism-revealed.html |title=Asian Cup 2015 draw mechanism revealed |publisher=AFC |date=ngày 17 tháng 3 năm 2014}}</ref>.
 
{| class="wikitable" style="width:98%;"
|-
!width=25%|Nhóm 1
!width=25%|Nhóm 2
!width=25%|Nhóm 3
!width=25%|Nhóm 4
|-
|
{{fb|AUS}} (63) ''(Chủ nhà)''<br />
{{fb|IRN}} (42)<br />
{{fb|JPN}} (48)<br />
{{fb|UZB}} (55)
|
{{fb|KOR}} (60)<br />
{{fb|UAE}} (61)<br />
{{fb|JOR}} (66)<br />
{{fb|KSA}} (75)
|
{{fb|OMA}} (81)<br />
{{fb|CHN}} (98)<br />
{{fb|QAT}} (101)<br />
{{fb|IRQ}} (103)
|
{{fb|BHR}} (106)<br />
{{fb|KUW}} (110)<br />
{{fb|PRK}} (133)<br />
{{fb|PLE}} (167)
|}
 
==Địa điểm==
===Sân vận động===
Năm thành phố chủ nhà của '''Cúp bóng đá châu Á 2015''' bao gồm: [[Sydney]], [[Melbourne]], [[Brisbane]], [[Canberra]] và [[Newcastle, New South Wales|Newcastle]], đã được công bố vào ngày 27 tháng 3 năm 2013, với tổng số năm địa điểm được sử dụng.<ref name="Venues and Match Schedule">{{chú thích web |title=Venues and Match Schedule |url=http://www.footballaustralia.com.au/site/_content/document/00001214-source.pdf |publisher=footballaustralia.com.au |accessdate=ngày 27 tháng 3 năm 2013}}</ref>
{{Clear}}
<center>
{| class="wikitable" style="text-align:center;"
|-
! [[Sydney]]
! [[Newcastle, New South Wales|Newcastle]]
! [[Brisbane]]
|-
| [[Sân vận động quốc gia Úc|Sân vận động quốc gia]]
| [[Trung tâm thể thao quốc tế Newcastle|Sân vận động Newcastle]]
| [[Lang Park|Sân vận động Brisbane]]
|-
| Sức chứa: '''84,000'''
| Sức chứa: '''33,000'''
| Sức chứa: '''52,500'''
|-
| [[Tập tin:Sydney-Galaxy-homebush.jpg|200px]]
| [[Tập tin:Ausgrid Stadium.jpg|200px]]
| [[Tập tin:Suncorpstadium071006a.JPG|200px]]
|-
! [[Canberra]]
!rowspan=8 colspan=2|{{location map+ |float=middle |Australia |width=400 |caption= |places=
{{location map~ |Australia |lat=-27.28 |long=153.01 |label=[[Brisbane]] |position=left}}
{{location map~ |Australia |lat=-32.55 |long=151.45 |label=[[Newcastle, New South Wales|Newcastle]] |position=top}}
{{location map~ |Australia |lat=-33.51 |long=151.12 |label=[[Sydney]] |position=left}}
{{location map~ |Australia |lat=-35.18 |long=149.07 |label=[[Canberra]] |position=bottom}}
{{location map~ |Australia |lat=-37.48 |long=144.57 |label=[[Melbourne]] |position=left}}
}}
|-
| [[Sân vận động Canberra]]
|-
| Sức chứa: '''25,011'''
|-
| [[Tập tin:BruceStadium19032005.JPG|200px]]
|-
! [[Melbourne]]
|-
| [[Sân vận động Melbourne Rectangular]]
|-
| Sức chứa: '''30,050'''
|-
| [[Tập tin:Backofamipark.JPG|200px]]
|}
</center>
 
===Trại đóng quân===
Mỗi đội có một "trại đóng quân" cho vị trí của mình giữa các trận đấu. Từ danh sách ban đầu của 27 địa điểm, các hiệp hội quốc gia đã chọn vị trí của họ trong năm 2014.<ref>{{chú thích web |title=27 more cities keen to join Asian Cup party |url=http://www.footballaustralia.com.au/news-display/27-more-cities-keen-to-join-Asian-Cup-party/79143 |publisher=footballaustralia.com.au |accessdate=ngày 18 tháng 11 năm 2014}}</ref> Các đội sẽ đào tạo và cư trú tại các địa điểm trên khắp các giải đấu, đi du lịch để tổ chức giải đấu đi từ căn cứ của họ.<ref>{{chú thích web |title=2015 Asian Cup |url=http://www.nswtaxi.org.au/sites/default/files/20141109%20-%20MED%20-%20Stakeholder%20update.pdf |publisher=nswtaxi.org.au |accessdate=ngày 25 tháng 11 năm 2014}}</ref>
 
<center>
{| class="wikitable sortable" style="text-align:center; border-right:none; border-bottom:none;"
|-
!Đội tuyển!!Xuất hiện!!Trận đấu cuối cùng!!Căn cứ!!Địa điểm ở vòng bảng!!Địa điểm ở tứ kết!!Địa điểm ở bán kết!!Địa điểm<br />ở chung kết
|-
|align=left|{{fb|AUS}}||{{dts|29 tháng 12}}||{{dts|31 tháng 1}}||[[Melbourne]]||Melbourne, Sydney & Brisbane||Brisbane||Newcastle||Sydney
|-
|align=left|{{fb|BHR}}||{{dts|22 tháng 12}}||{{dts|19 tháng 1}}||[[Ballarat]]||Melbourne, Canberra & Sydney||{{N/A}}||{{N/A}}||{{N/A}}
|-
|align=left|{{fb|CHN}}||{{dts|29 tháng 12}}||{{dts|22 tháng 1}}||[[Sydney]]||Brisbane & Canberra||Brisbane||{{N/A}}||{{N/A}}
|-
|align=left|{{fb|IRN}}||{{dts|31 tháng 12}}||{{dts|23 tháng 1}}||[[Sydney]]||Melbourne, Sydney & Brisbane||Canberra||{{N/A}}||{{N/A}}
|-
|align=left|{{fb|IRQ}}||{{dts|1 tháng 1}}||{{dts|30 tháng 1}}||[[Canberra]]||Brisbane & Canberra||Canberra||Sydney||Newcastle
|-
|align=left|{{fb|JPN}}||{{dts|3 tháng 1}}||{{dts|23 tháng 1}}||[[Cessnock, New South Wales|Cessnock]]||Newcastle, Brisbane & Melbourne||Sydney||{{N/A}}||{{N/A}}
|-
|align=left|{{fb|JOR}}||{{dts|23 tháng 12}}||{{dts|20 tháng 1}}||[[Newcastle, New South Wales|Newcastle]]||Brisbane & Melbourne||{{N/A}}||{{N/A}}||{{N/A}}
|-
|align=left|{{fb|KUW}}||{{dts|18 tháng 12}}||{{dts|17 tháng 1}}||[[Queanbeyan]]||Melbourne, Canberra & Newcastle||{{N/A}}||{{N/A}}||{{N/A}}
|-
|align=left|{{fb|PRK}}||{{dts|15 tháng 12}}||{{dts|18 tháng 1}}||[[Canberra]]||Sydney, Melbourne & Canberra||{{N/A}}||{{N/A}}||{{N/A}}
|-
|align=left|{{fb|OMA}}||{{dts|28 tháng 12}}||{{dts|17 tháng 1}}||[[Sydney]]||Canberra, Sydney & Newcastle||{{N/A}}||{{N/A}}||{{N/A}}
|-
|align=left|{{fb|PLE}}||{{dts|2 tháng 1}}||{{dts|20 tháng 1}}||[[Brisbane]]||Newcastle, Melbourne & Canberra||{{N/A}}||{{N/A}}||{{N/A}}
|-
|align=left|{{fb|QAT}}||{{dts|28 tháng 12}}||{{dts|19 tháng 1}}||[[Canberra]]||Canberra & Sydney||{{N/A}}||{{N/A}}||{{N/A}}
|-
|align=left|{{fb|KSA}}||{{dts|26 tháng 12}}||{{dts|18 tháng 1}}||[[Brisbane]]||Brisbane & Melbourne||{{N/A}}||{{N/A}}||{{N/A}}
|-
|align=left|{{fb|KOR}}||{{dts|27 tháng 12}}||{{dts|31 tháng 1}}||[[Brisbane]]||Canberra & Brisbane||Melbourne||Sydney||Sydney
|-
|align=left|{{fb|UAE}}||{{dts|26 tháng 12}}||{{dts|30 tháng 1}}||[[Gold Coast, Queensland|Gold Coast]]||Canberra & Brisbane||Sydney||Newcastle||Newcastle
|-
|align=left|{{fb|UZB}}||{{dts|3 tháng 1}}||{{dts|22 tháng 1}}||[[Melbourne]]||Sydney, Brisbane & Melbourne||Melbourne||{{N/A}}||{{N/A}}
|}
</center>
 
==Các đài truyền hình==
Giải đấu được truyền hình trực tiếp trên khoảng 80 kênh truyền hình khắp thế giới.<ref name=acbroadcasters>{{chú thích web |title=Official broadcasters |url=http://www.afcasiancup.com/about/en/272h8qys4k7f1xd17dphsiujc |publisher=afcasiancup.com |accessdate=ngày 1 tháng 12 năm 2014}}</ref> Dự kiến khoảng 800 triệu người theo dõi các trận đấu,<ref name=twgticketing>{{chú thích web |title=Publicity blitz set to boost Asian Cup attendances |url=http://theworldgame.sbs.com.au/article/2014/11/25/publicity-blitz-set-boost-asian-cup-attendances |publisher=theworldgame.sbs.com.au |accessdate=ngày 8 tháng 12 năm 2014}}</ref> với các giải đấu đạt được một khán giả truyền hình tiềm năng của hơn 2,5 tỷ người.<ref>{{chú thích web |title=Sydney and Newcastle to host 10 countries in AFC Asian Cup pool matches |url=http://www.destinationnsw.com.au/news-and-media/media-releases/sydney-and-newcastle-to-host-10-countries-in-afc-asian-cup-pool-matches |publisher=destinationnsw.com.au |accessdate=ngày 8 tháng 12 năm 2014}}</ref> Dưới đây là danh sách xác nhận các quốc gia và vùng lãnh thổ sở hữu quyền phát sóng cho '''Cúp bóng đá châu Á 2015'''.
 
{|class="wikitable"
|-
!Các khu vực
!Kênh
!Tham khảo
|-
|{{flag|Liên đoàn Ả Rập}}
|[[beIN Sports]]
|<ref name=acbroadcasters />
|-
|[[Châu Á-Thái Bình Dương]]
|[[Fox International Channels]]
|<ref name=acbroadcasters />
|-
|{{AUS}}
|[[Fox Sports (Úc)|Fox Sports]], [[Australian Broadcasting Corporation|ABC]]
|<ref>{{chú thích web |title=ABC, FOX SPORTS, Asian Cup LOC and FFA announce deal for free to air broadcast of Asian Cup Football |url=http://about.abc.net.au/press-releases/abc-fox-sports-asian-cup-loc-and-ffa-announce-deal-for-free-to-air-broadcast-of-asian-cup-football/ |publisher=abc.net.au.com.au |accessdate=ngày 28 tháng 10 năm 2014}}</ref>
|-
|{{BRA}}
|[[SporTV]]
|<ref name=acbroadcasters />
|-
|{{CHN}}
|[[Đài truyền hình trung ương Trung Quốc|CCTV]]
|<ref name=tsmplay>{{chú thích web |title=Channels Telecasting Asian Cup 2015 |url=http://www.tsmplay.com/football/tv-channels-broadcasting-asian-cup/ |publisher=tsmplay.com |accessdate=ngày 22 tháng 11 năm 2014}}</ref>
|-
|{{flag|Liên minh châu Âu}}
|[[Eurosport]]
|<ref name=acbroadcasters />
|-
|{{HKG}}
|[[Now TV]]
|<ref name=tsmplay />
|-
|{{IND}}
|[[Sony SIX]]
|<ref name=tsmplay />
|-
|{{IDN}}
|[[SINDOtv|Sindo TV]]
|<ref name=tsmplay />
|-
|{{IRN}}
| [[IRIB]]
|<ref name=tsmplay />
|-
|{{JPN}}
|[[TV Asahi]], [[NHK BS1]]
|<ref name=acbroadcasters />
|-
|{{MYS}}
|[[TV3 (Malaysia)|TV3]]
|<ref name=acbroadcasters />
|-
|{{NZL}}
|[[Sky Sport (Tân Tây Lan)|Sky Sport]]
|<ref name=tsmplay />
|-
|[[Bắc Mỹ]]
|[[ONE World Sports]]
|<ref name=acbroadcasters />
|-
|{{RSA}}
|[[SABC]]
|<ref name=tsmplay />
|-
|{{KOR}}
|[[Korean Broadcasting System|KBS]], [[Seoul Broadcasting System|SBS]], [[Munhwa Broadcasting Corporation|MBC]]
|<ref name=acbroadcasters />
|-
|{{THA}}
|[[Channel 7 (Thái Lan)|Channel 7]]
|<ref name=acbroadcasters />
|-
|{{PHI}}
|[[ABS-CBN Sports+Action]]
|<ref name=acbroadcasters />
|-
|{{UZB}}
|SPORT-UZ
|<ref name=tsmplay />
|}
 
==Quả bóng trận đấu==
{{chính|Nike Ordem 2}}
[[Tập tin:AFC Asian Cup 2015 Official Match Ball.jpg|thumb|Nike Ordem 2, quả bóng trận đấu chính thức của giải đấu]]
 
[[Nike]] Ordem 2 đã được công bố là quả bóng trận đấu cúp bóng đá châu Á 2015 chính thức trên ngày 1 tháng 10 năm 2014. Các tính năng của quả bóng màu sắc truyền thống của giải đấu. Quả bóng chủ yếu là màu trắng có thiết kế đặc biệt với một mô hình đồ họa chủ yếu là màu đỏ và các chi tiết màu vàng cho tầm nhìn tốt hơn. Giải đấu cho thấy biểu tượng Cúp bóng đá châu Á 2015 chính thức cũng như một màu đen [[Swoosh]]. Quả bóng được thiết kế cho các chuyến bay thực sự, độ chính xác và kiểm soát, và các tính năng rãnh Nike Aerowtrac và một vỏ bọc vi kết cấu. Nike Radar (Quyết định nhanh chóng và Response) với công nghệ đồ họa độc đáo trên cũng được sử dụng trong thiết kế của nó để xem quả bóng nhanh hơn, trong khi ba lớp tổng hợp trên được thực hiện cho cảm ứng tối ưu.<ref>{{chú thích web |title=Nike 2015 AFC Asian Cup Ball Unveiled |url=http://www.footyheadlines.com/2014/11/nike-2015-afc-asian-cup-ball.html |publisher=footyheadlines.com |accessdate=23 tháng 11 năm 2014}}</ref>
 
==Trọng tài trận đấu==
Ngày 1 tháng 1 năm 2015, [[Liên đoàn bóng đá châu Á|AFC]] công bố 43 trọng tài tham gia điều hành các trận đấu, bao gồm cả trợ lý trọng tài, ba trọng tài dự bị, và bốn trợ lý trọng tài dự trữ. Mỗi tổ trọng tài (trong đó có mười một) gồm ba quan chức trận đấu từ cùng một quốc gia: một trọng tài chính và hai trợ lý trọng tài.<ref name=referee>{{chú thích web |title=2015 AFC Asian Cup (Australia) - selected officials |url=http://refereesfifa.blogspot.com.au/2015/01/2015-afc-asian-cup-australia-selected.html |publisher=refereesfifa.com.au |accessdate=ngày 2 tháng 1 năm 2015}}</ref>
 
{| class="wikitable"
|-
! Quốc gia
! Trọng tài
! Trợ lý trọng tài
! Giám sát trận đấu
|-
|{{AUS}}
| [[Ben Williams (trọng tài)|Ben Williams]]
| [[Matthew Cream]]<br />Paul Cetrangolo
| [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)#Iran v Bahrain|Iran–Bahrain]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)|Bảng C]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)#Uzbekistan v Ả Rập Saudi|Uzbekistan-Ả Rập Saudi]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)|Bảng B]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Iran v Iraq|Iran-Iraq]] ([[Cúp bóng đá châu Á#Tứ kết|Tứ kết]])
|-
| {{BHR}}
| Nawaf Shukralla
| Yaser Tulefat<br />Ebrahim Saleh
| [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)#Uzbekistan v CHDCND Triều Tiên|Uzbekistan–CHDCND Triều Tiên]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)|Bảng B]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)#Úc v Hàn Quốc|Úc–Hàn Quốc]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)|Bảng A]])
|- style="background:#cfc;"
| {{IRN}}
| Alireza Faghani
| Reza Sokhandan<br />Mohammad Reza Abolfazli
| [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)#Ả Rập Saudi v Trung Quốc|Ả Rập Saudi–Trung Quốc]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)|Bảng B]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)#Kuwait v Hàn Quốc|Kuwait–Hàn Quốc]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)|Bảng A]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)#Iraq v Nhật Bản|Iraq–Nhật Bản]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)|Bảng D]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Nhật Bản v UAE|Nhật Bản-UAE]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015#Tứ kết|Tứ kết]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Chung kết|Hàn Quôc–Úc]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015#Chung kết|Chung kết]])
|-
| {{JPN}}
| Sato Ryuji
| Sagara Toru<br />Nagi Toshiyuki
| [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)#Oman v Úc|Oman–Úc]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)|Bảng A]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)#Iran v UAE|Iran–UAE]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)|Bảng C]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Hàn Quốc v Iraq|Hàn Quốc–Iraq]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015#Bán kết|Bán kết]])
|-
| {{NZL}}
| [[Peter O'Leary (trọng tài)|Peter O'Leary]]
| Jan Hendrik Hintz<br />Mark Rule
| [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)#Hàn Quốc v Oman|Hàn Quốc–Oman]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)|Bảng A]])
|-
| {{OMA}}
| Abdullah Al Hilali
| Hamad Al-Mayahi<br />Abu Bakar Al Amri
| [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)#CHDCND Triều Tiên v Ả Rập Saudi|CHDCND Triều Tiên–Ả Rập Saudi]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)|Bảng B]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)#Qatar v Bahrain|Qatar–Bahrain]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)|Bảng C]])
|-
| {{QAT}}
| Abdulrahman Abdou
| Taleb Al-Marri<br />Ramzan Al-Naemi
| [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)#Nhật Bản v Palestine|Nhật Bản–Palestine]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)|Bảng D]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)#Trung Quốc v CHDCND Triều Tiên|Trung Quốc–CHDCND Triều Tiên]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)|Bảng B]])
|-
| {{KSA}}
| Fahad Al-Mirdasi
| Badr Al-Shumrani<br />Abdulla Al Shalwai
| [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)#Jordan v Iraq|Jordan–Iraq]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)|Bảng D]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)#Oman v Kuwait|Oman–Kuwait]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)|Bảng A]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Hàn Quốc v Uzbekistan|Hàn Quốc-Uzbekistan]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015#Tứ kết|Tứ kết]])
|-
| {{KOR}}
| Kim Jong-Hyeok
| Jeong Hae-Sang<br />Yoon Kwang-Yeol
| [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)#UAE v Qatar|UAE–Qatar]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)|Bảng C]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)#Palestine v Jordan|Palestine–Jordan]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)|Bảng D]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Trung Quốc v Úc|Trung Quốc-Úc]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015#Tứ kết|Tứ kết]])
|-
| {{UAE}}
| Abdulla Hassan Mohamed
| Mohamed Al Hammadi<br />Hasan Al Mahri
| [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)#Trung Quốc v Uzbekistan|Trung Quốc–Uzbekistan]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)|Bảng B]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)#Iraq v Palestine|Iraq–Palestine]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)|Bảng D]])
|-
| {{UZB}}
| [[Ravshan Irmatov]]
| Abdukhamidullo Rasulov<br />Bakhadyr Kochkarov{{efn|Trọng tài người {{nfa|Kyrgyzstan}}<ref>{{chú thích web |title=Kyrgyzstan: Football Officials - Referees |url=http://www.fifa.com/associations/association=kgz/footballofficials/referees/peoplekind=ref.html |publisher=FIFA.com |accessdate=23 tháng 1 năm 2015}}</ref>}}
| [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)#Úc v Kuwait|Úc–Kuwait]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)|Bảng A]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)#Qatar v Iran|Qatar–Iran]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)|Bảng C]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)#Nhật Bản v Jordan|Nhật Bản–Jordan]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)|Bảng D]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Úc v UAE|Úc–UAE]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015#Bán kết|Bán kết]])<br />[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Tranh hạng ba|Iraq–UAE]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015#Tranh hạng ba|Tranh hạng ba]])
|}
 
*{{legend inline|#cfc}} '''Trọng tài bắt chính trận chung kết.'''
 
Sáu giám sát trận đấu, người từng là trọng tài thứ tư, và tám trợ lý trọng tài hỗ trợ, người từng là trọng tài thứ năm, cũng được đặt tên là:
 
{{col-begin}}
{{col-2}}
{| class="wikitable"
|-
! Quốc gia
! Trọng tài thứ tư
|-
| {{AUS}}
| Chris Beath{{efn|Ăn với Jakhongir Saidov (của {{nfa|UZB}}) và Chow Chun Kit (của {{nfa|HKG}}) ở [[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)#Bahrain v UAE|Bahrain–UAE]] ([[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)|Bảng C]])}}
|-
| {{JPN}}
| Yamamoto Yudai
|-
| {{MAS}}
| Mohd Amirul Izwan
|-
| {{SIN}}
| Muhammad Taqi Al-Jaafari
|-
| {{SRI}}
| Hettikamkanamge Perera
|-
| {{UAE}}
| Ammar Al-Jeneibi
|}
{{col-2}}
{| class="wikitable"
|-
! Quốc gia
! Trợ lý trọng tài hỗ trợ
|-
| {{HKG}}
| Chow Chun Kit
|-
| {{IRQ}}
| Najah Raham Rashid
|-
| {{JPN}}
| Yagi Akane
|-
| rowspan=2|{{MAS}}
| Mohd Yusri Muhamad
|-
| Azman Ismail
|-
| {{SIN}}
| Jeffrey Goh
|-
| {{SRI}}
| Palitha Hemathunga
|-
| {{UZB}}
| Jakhongir Saidov
|}
{{col-end}}
 
==Danh sách cầu thủ tham dự giải==
{{chính|Danh sách cầu thủ tham dự giải Cúp bóng đá châu Á 2015}}
Mỗi quốc gia sẽ có một đội hình cuối cùng của 23 cầu thủ phải nộp trước ngày 30 tháng 12 năm 2014.<ref name="regulations">{{chú thích web |url=http://www.afcasiancup.com/i/AsianCup/img/pdfs/2015_Competition_Regulations.pdf |title=Competition Regulations – AFC Asian Cup Australia 2015}}</ref>
 
==Vòng bảng==
[[Tập tin:2015 AFC Asian Cup.png|upright=1.4|thumb|Kết quả của các đội tuyển tham dự '''Cúp bóng đá châu Á 2015'''{{col-start}}{{col-3}}<!--{{legend|#2b42a3|Vô địch}}-->{{legend|#34c0be|Chung kết}}<!--Đổi tên "Á quân" này sau khi trận chung kết-->
{{col-3}}<!--{{legend|#269c5a|Hạng ba}}-->{{legend|#81c846|Bán kết}}<!--Đổi tên "Hạng tư" này khi vị trí cho dễ thấy-->
{{col-3}}{{legend|#e4e454|Tứ kết}}{{legend|#b94954|Vòng bảng}} {{col-end}}]]
 
Lịch thi đấu được công bố vào ngày 27 tháng 3 năm 2013.<ref name="Venues and Match Schedule" /><ref name="schedule">{{chú thích web |url=http://www.the-afc.com/en/component/jdownloads/finish/75-asian-cup/94-australia-2015-match-schedule.html |title=Match Schedule AFC Asian Cup Australia 2015 |publisher=AFC}}</ref>
 
Các đội nhất và nhì bảng giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp.
{{anchor|Tiebreakers}}
{| class="wikitable collapsible collapsed"
|-
!Các tiêu chí cho vòng bảng
|-
|Giống như [[Cúp bóng đá châu Á 2011|giải đấu trước]], nếu hai hay nhiều đội bằng điểm khi kết thúc vòng bảng, các tiêu chí để xếp hạng như sau:
Các tiêu chí 1 đến 4 tính trên kết quả đối đầu trực tiếp giữa các đội đang xét
|-
|
# Điểm số
# Hiệu số bàn thắng
# Số bàn thắng
# Số bàn thắng sân khách
# Nếu sau khi so sánh 4 tiêu chí trên vẫn có hai hay nhiều đội bằng nhau thì lặp lại 4 tiêu chí đó với các đội này. Nếu vẫn bằng nhau thì xét đến các tiêu chí tiếp theo
# Kết quả thi đấu với các đội trong bảng
## Hiệu số bàn thắng
## Số bàn thắng
## Số bàn thắng sân khách
## Chỉ số chơi đẹp
# Bốc thăm của AFC
|}
{{clear}}
 
====Bảng A====
[[Tập tin:2015 AFC Asian Cup opening match Australia Kuwait, 9 January 2015 (6).jpg|thumb|Trận đấu mở màn, đội {{nft|Úc}} với đội {{nft|Kuwait}}]]
 
{{chính|Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)}}
{{Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)}}
 
{| style="width:100%;" cellspacing="1"
|-
!width=25%|
!width=10%|
!width=25%|
|-
|9 tháng 1, 2015
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|AUS}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)#Úc v Kuwait|4–1]] ||{{fb|KUW}} || [[Sân vận động Melbourne Rectangular]], [[Melbourne]]
|-
|10 tháng 1, 2015
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|KOR}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)#Hàn Quốc v Oman|1–0]] ||{{fb|OMA}} || [[Sân vận động Canberra]], [[Canberra]]
|-
|13 tháng 1, 2015
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|KUW}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)#Kuwait v Hàn Quốc|0–1]] ||{{fb|KOR}} || [[Sân vận động Canberra]], [[Canberra]]
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|OMA}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)#Oman v Úc|0–4]] ||{{fb|AUS}} || [[Sân vận động quốc gia Úc|Sân vận động quốc gia]], [[Sydney]]
|-
|17 tháng 1, 2015
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|AUS}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)#Úc v Hàn Quốc|0–1]] ||{{fb|KOR}} || [[Lang Park|Sân vận động Brisbane]], [[Brisbane]]
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|OMA}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng A)#Oman v Kuwait|1–0]] ||{{fb|KUW}} || [[Trung tâm thể thao quốc tế Newcastle|Sân vận động Newcastle]], [[Newcastle, New South Wales|Newcastle]]
|}
 
====Bảng B====
{{chính|Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)}}
{{Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)}}
 
{| style="width:100%;" cellspacing="1"
|-
!width=25%|
!width=10%|
!width=25%|
|-
|10 tháng 1, 2015
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|UZB}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)#Uzbekistan v CHDCND Triều Tiên|1–0]] || {{fb|PRK}} || [[Sân vận động quốc gia Úc|Sân vận động quốc gia]], [[Sydney]]
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|KSA}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)#Ả Rập Saudi v Trung Quốc|0–1]] || {{fb|CHN}} || [[Lang Park|Sân vận động Brisbane]], [[Brisbane]]
|-
|14 tháng 1, 2015
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|PRK}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)#CHDCND Triều Tiên v Ả Rập Saudi|1–4]] || {{fb|KSA}} || [[Sân vận động Melbourne Rectangular]], [[Melbourne]]
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|CHN}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)#Trung Quốc v Uzbekistan|2–1]] || {{fb|UZB}} || [[Lang Park|Sân vận động Brisbane]], [[Brisbane]]
|-
|18 tháng 1, 2015
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|UZB}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)#Uzbekistan v Ả Rập Saudi|3–1]] || {{fb|KSA}} || [[Sân vận động Melbourne Rectangular]], [[Melbourne]]
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|CHN}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng B)#Trung Quốc v CHDCND Triều Tiên|2–1]] || {{fb|PRK}} || [[Sân vận động Canberra]], [[Canberra]]
|}
 
====Bảng C====
{{chính|Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)}}
{{Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)}}
 
{| style="width:100%;" cellspacing="1"
|-
!width=25%|
!width=10%|
!width=25%|
|-
|11 tháng 1, 2015
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|UAE}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)#UAE v Qatar|4–1]] ||{{fb|QAT}} || [[Sân vận động Canberra]], [[Canberra]]
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|IRN}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)#Iran v Bahrain|2–0]] ||{{fb|BHR}} || [[Sân vận động Melbourne Rectangular]], [[Melbourne]]
|-
|15 tháng 1, 2015
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|BHR}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)#Bahrain v UAE|1–2]] ||{{fb|UAE}} || [[Sân vận động Canberra]], [[Canberra]]
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|QAT}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)#Qatar v Iran|0–1]] ||{{fb|IRN}} || [[Sân vận động quốc gia Úc|Sân vận động quốc gia]], [[Sydney]]
|-
|19 tháng 1, 2015
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|IRN}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)#Iran v UAE|1–0]] ||{{fb|UAE}} || [[Lang Park|Sân vận động Brisbane]], [[Brisbane]]
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|QAT}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng C)#Qatar v Bahrain|1–2]] ||{{fb|BHR}} || [[Sân vận động quốc gia Úc|Sân vận động quốc gia]], [[Sydney]]
|}
 
====Bảng D====
{{chính|Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)}}
{{Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)}}
 
{| style="width:100%;" cellspacing="1"
|-
!width=25%|
!width=10%|
!width=25%|
|-
|12 tháng 1, 2015
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|JPN}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)#Nhật Bản v Palestine|4–0]] || {{fb|PLE}} || [[Trung tâm thể thao quốc tế Newcastle|Sân vận động Newcastle]], [[Newcastle, New South Wales|Newcastle]]
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|JOR}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)#Jordan v Iraq|0–1]] || {{fb|IRQ}} || [[Lang Park|Sân vận động Brisbane]], [[Brisbane]]
|-
|16 tháng 1, 2015
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|PLE}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)#Palestine v Jordan|1–5]] || {{fb|JOR}} || [[Sân vận động Melbourne Rectangular]], [[Melbourne]]
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|IRQ}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)#Iraq v Nhật Bản|0–1]] || {{fb|JPN}} || [[Lang Park|Sân vận động Brisbane]], [[Brisbane]]
|-
|20 tháng 1, 2015
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|JPN}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)#Nhật Bản v Jordan|2–0]] || {{fb|JOR}} || [[Sân vận động Melbourne Rectangular]], [[Melbourne]]
|- style=font-size:90%
|align=right|{{fb-rt|IRQ}} ||align=center|[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (Bảng D)#Iraq v Palestine|2–0]] || {{fb|PLE}} || [[Sân vận động Canberra]], [[Canberra]]
|}
 
==Vòng đấu loại trực tiếp==
{{chính|Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)}}
Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ và sút luân lưu được sử dụng để quyết định đội chiến thắng nếu cần thiết.<ref name="regulations" />
{{:Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)}}
 
===Tứ kết===
{{Football box
|date=22 tháng 1, 2015
|time=18:30 [[UTC+11]]
|team1={{fb-rt|KOR}}
|score=[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Hàn Quốc v Uzbekistan|2–0]]
|aet=yes
|report=[http://www.the-afc.com/afcasfeeds?fixtureid=8263&stageid=327&tMode=C&view=ajax&show=matchsummary Chi tiết]
|team2={{fb|UZB}}
|goals1=[[Son Heung-Min]] {{goal|104||119}}
|goals2=
|stadium=[[Sân vận động Melbourne Rectangular]], [[Melbourne]]
|attendance=23,381
|referee=[[Fahad Al-Mirdasi]] ({{nfa|KSA}})
}}
 
{{Football box
|date=22 tháng 1, 2015
|time=20:30 [[UTC+10]]
|team1={{fb-rt|CHN}}
|score=[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Trung Quốc v Úc|0–2]]
|report=[http://www.the-afc.com/afcasfeeds?fixtureid=8264&stageid=327&tMode=C&view=ajax&show=matchsummary Chi tiết]
|team2={{fb|AUS}}
|goals1=
|goals2=[[Tim Cahill|Cahill]] {{goal|49||65}}
|stadium=[[Lang Park|Sân vận động Brisbane]], [[Brisbane]]
|attendance=46,067
|referee=[[Kim Jong-Hyeok]] ({{nfa|KOR}})
}}
----
{{Football box
|date=23 tháng 1, 2015
|time=17:30 [[UTC+11]]
|team1={{fb-rt|IRN}}
|score=[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Iran v Iraq|3–3]]
|aet=yes
|report=[http://www.the-afc.com/afcasfeeds?fixtureid=8265&stageid=327&tMode=C&view=ajax&show=matchsummary Chi tiết]
|team2={{fb|IRQ}}
|goals1=[[Sardar Azmoun|Azmoun]] {{goal|24}}<br />[[Morteza Pouraliganji|Pouraliganji]] {{goal|103}}<br />[[Reza Ghoochannejhad|Ghoochannejhad]] {{goal|119}}
|goals2=[[Ahmed Yasin Ghani|Yasin]] {{goal|56}}<br />[[Younis Mahmoud|Mahmoud]] {{goal|93}}<br />[[Dhurgham Ismail|Ismail]] {{goal|116|pen.}}
|stadium=[[Sân vận động Canberra]], [[Canberra]]
|attendance=18,921
|referee=[[Ben Williams (trọng tài)|Ben Williams]] ({{nfa|AUS}})
|penalties1=[[Ehsan Hajsafi|Hajsafi]] {{penmiss}}<br />[[Morteza Pouraliganji|Pouraliganji]] {{pengoal}}<br />[[Javad Nekounam|Nekounam]] {{pengoal}}<br />[[Jalal Hosseini|Hosseini]] {{pengoal}}<br />[[Vouria Ghafouri|Ghafouri]] {{pengoal}}<br />[[Alireza Jahanbakhsh|Jahanbakhsh]] {{pengoal}}<br />[[Andranik Teymourian|Teymourian]] {{pengoal}}<br />[[Vahid Amiri|Amiri]] {{penmiss}}
|penaltyscore=6–7
|penalties2={{penmiss}} [[Saad Abdul-Amir|Abdul-Amir]]<br />{{pengoal}} [[Waleed Salem Al-Lami|Salem]]<br />{{pengoal}} [[Dhurgham Ismail|Ismail]]<br />{{pengoal}} [[Ali Adnan Kadhim|Adnan]]<br />{{pengoal}} [[Younis Mahmoud|Mahmoud]]<br />{{pengoal}} [[Yaser Kasim|Kasim]]<br />{{pengoal}} [[Marwan Hussein|Hussein]]<br />{{pengoal}} [[Salam Shaker|Shaker]]
}}
 
{{Football box
|date=23 tháng 1, 2015
|time=20:30 [[UTC+11]]
|team1={{fb-rt|JPN}}
|score=[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Nhật Bản v UAE|1–1]]
|report=[http://www.the-afc.com/afcasfeeds?fixtureid=8266&stageid=327&tMode=C&view=ajax&show=matchsummary Chi tiết]
|team2={{fb|UAE}}
|goals1=[[Shibasaki Gaku|Shibasaki]] {{goal|81}}
|goals2=[[Ali Mabkhout|Mabkhout]] {{goal|7}}
|stadium=[[Sân vận động quốc gia Úc|Sân vận động quốc gia]], [[Sydney]]
|attendance=19,094
|referee=[[Alireza Faghani]] ({{nfa|IRN}})
|penalties1=[[Honda Keisuke|Honda]] {{penmiss}}<br />[[Hasebe Makoto|Hasebe]] {{pengoal}}<br />[[Shibasaki Gaku|Shibasaki]] {{pengoal}}<br />[[Toyoda Yohei|Toyoda]] {{pengoal}}<br />[[Morishige Masato|Morishige]] {{pengoal}}<br />[[Kagawa Shinji|Kagawa]] {{penmiss}}
|penaltyscore=4–5
|penalties2={{pengoal}} [[Omar Abdulrahman|O. Abdulrahman]]<br />{{pengoal}} [[Ali Mabkhout|Mabkhout]]<br />{{penmiss}} [[Khamis Esmaeel|Esmaeel]]<br />{{pengoal}} [[Majed Hassan|Hassan]]<br />{{pengoal}} [[Habib Fardan|Fardan]]<br />{{pengoal}} [[Mohamed Ismail Ahmed Ismail|I. Ahmed]]
}}
 
===Bán kết===
{{Football box
|date=26 tháng 1, 2015
|time=20:00 [[UTC+11]]
|team1={{fb-rt|KOR}}
|score=[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Hàn Quốc v Iraq|2–0]]
|report=[http://www.the-afc.com/afcasfeeds?fixtureid=8267&stageid=327&tMode=C&view=ajax&show=matchsummary Chi tiết]
|team2={{fb|IRQ}}
|goals1=[[Lee Jung-Hyup]] {{goal|20}}<br />[[Kim Young-Gwon]] {{goal|50}}
|goals2=
|stadium=[[Sân vận động quốc gia Úc|Sân vận động quốc gia]], [[Sydney]]
|attendance=36,053
|referee=[[Sato Ryuji]] ({{nfa|JPN}})
}}
----
{{Football box
|date=27 tháng 1, 2015
|time=20:00 [[UTC+11]]
|team1={{fb-rt|AUS}}
|score=[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Úc v UAE|2–0]]
|report=[http://www.the-afc.com/afcasfeeds?fixtureid=8268&stageid=327&tMode=C&view=ajax&show=matchsummary Chi tiết]
|team2={{fb|UAE}}
|goals1=[[Trent Sainsbury|Sainsbury]] {{goal|3}}<br />[[Jason Davidson|Davidson]] {{goal|14}}
|goals2=
|stadium=[[Trung tâm thể thao quốc tế Newcastle|Sân vận động Newcastle]], [[Newcastle, New South Wales|Newcastle]]
|attendance=21,079
|referee=[[Ravshan Irmatov]] ({{nfa|UZB}})
}}
 
===Tranh hạng ba===
{{Football box
|date=30 tháng 1, 2015
|time=20:00 [[UTC+11]]
|team1={{fb-rt|IRQ}}
|score=[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Tranh hạng ba|2–3]]
|report=[http://www.the-afc.com/afcasfeeds?fixtureid=8269&stageid=327&tMode=C&view=ajax&show=matchsummary Chi tiết]
|team2={{fb|UAE}}
|goals1=[[Waleed Salem Al-Lami|Salem]] {{goal|28}} <br> [[Amjad Kalaf|Kalaf]] {{goal|42}}
|goals2=[[Ahmed Khalil|Khalil]] {{goal|16||51}} <br> [[Ali Mabkhout|Mabkhout]] {{goal|57|pen.}}
|stadium=[[Trung tâm thể thao quốc tế Newcastle|Sân vận động Newcastle]], [[Newcastle, New South Wales|Newcastle]]
|attendance=12,829
|referee=[[Nawaf Shukralla]] ({{nfa|BHR}})
}}
 
===Chung kết===
{{chính|Chung kết cúp bóng đá châu Á 2015}}
{{Football box
|date=31 tháng 1, 2015
|time=20:00 [[UTC+11]]
|team1={{fb-rt|KOR}}
|score=[[Cúp bóng đá châu Á 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)#Chung kết|Trận 32]]
|report=[http://www.the-afc.com/afcasfeeds?fixtureid=8270&stageid=327&tMode=C&view=ajax&show=matchsummary Chi tiết]
|team2={{fb|AUS}}
|goals1=
|goals2=
|stadium=[[Sân vận động quốc gia Úc|Sân vận động quốc gia]], [[Sydney]]
|attendance=
|referee=[[Alireza Faghani]] ({{nfa|IRN}})
}}
 
==Thống kê==
{{chính|Thống kê Cúp bóng đá châu Á 2015}}
{{xem thêm|Các kỷ lục và thống kê Cúp bóng đá châu Á}}
 
===Cầu thủ ghi bàn===
;5 bàn
*{{flagicon|UAE}} [[Ali Mabkhout]]
 
;4 bàn
{{Div col|3}}
*{{flagicon|JOR}} [[Hamza Al-Dardour]]
*{{flagicon|UAE}} [[Ahmed Khalil]]
{{Div col end}}
 
;3 bàn
{{Div col|3}}
*{{flagicon|AUS}} '''[[Tim Cahill]]'''
*{{flagicon|CHN}} [[Tôn Khắc (cầu thủ bóng đá)|Tôn Khắc]]
*{{flagicon|JPN}} [[Honda Keisuke]]
*{{flagicon|KSA}} [[Mohammad Al-Sahlawi]]
{{Div col end}}
 
;2 bàn
{{Div col|3}}
*{{flagicon|IRN}} [[Sardar Azmoun]]
*{{flagicon|IRN}} [[Reza Ghoochannejhad]]
*{{flagicon|IRQ}} [[Younis Mahmoud]]
*{{flagicon|IRQ}} [[Ahmed Yasin Ghani|Ahmed Yasin]]
*{{flagicon|KOR}} '''[[Lee Jung-Hyup]]'''
*{{flagicon|KOR}} '''[[Son Heung-Min]]'''
*{{flagicon|UZB}} [[Sardor Rashidov]]
{{Div col end}}
 
;1 bàn
{{Div col|3}}
*{{flagicon|AUS}} '''[[Jason Davidson]]'''
*{{flagicon|AUS}} '''[[Mile Jedinak]]'''
*{{flagicon|AUS}} '''[[Tomi Juric]]'''
*{{flagicon|AUS}} '''[[Robbie Kruse]]'''
*{{flagicon|AUS}} '''[[Massimo Luongo]]'''
*{{flagicon|AUS}} '''[[Matt McKay]]'''
*{{flagicon|AUS}} '''[[Mark Milligan]]'''
*{{flagicon|AUS}} '''[[Trent Sainsbury]]'''
*{{flagicon|AUS}} '''[[James Troisi]]'''
*{{flagicon|BHR}} [[Sayed Jaafar Ahmed]]
*{{flagicon|BHR}} [[Jaycee John Okwunwanne]]
*{{flagicon|BHR}} [[Sayed Saeed]]
*{{flagicon|CHN}} [[Ngô Tập (cầu thủ bóng đá)|Ngô Tập]]
*{{flagicon|CHN}} [[Vu Hải]]
*{{flagicon|IRN}} [[Ehsan Hajsafi]]
*{{flagicon|IRN}} [[Morteza Pouraliganji]]
*{{flagicon|IRN}} [[Masoud Shojaei]]
*{{flagicon|IRQ}} [[Dhurgham Ismail]]
*{{flagicon|IRQ}} [[Amjad Kalaf]]
*{{flagicon|IRQ}} [[Yaser Kasim]]
*{{flagicon|IRQ}} [[Waleed Salem Al-Lami|Waleed Salem]]
*{{flagicon|JPN}} [[Endō Yasuhito]]
*{{flagicon|JPN}} [[Kagawa Shinji]]
Hàng 927 ⟶ 1.973:
|win_CHN=3 |draw_CHN=0 |loss_CHN=1 |gf_CHN=5 |ga_CHN=4
|win_IRN=3 |draw_IRN=1 |loss_IRN=0 |gf_IRN=7 |ga_IRN=3
|win_IRQ=2 |draw_IRQ=1 |loss_IRQ=23 |gf_IRQ=68 |ga_IRQ=47
|win_JPN=3 |draw_JPN=1 |loss_JPN=0 |gf_JPN=8 |ga_JPN=1
|win_JOR=1 |draw_JOR=0 |loss_JOR=2 |gf_JOR=5 |ga_JOR=4
Hàng 937 ⟶ 1.983:
|win_KSA=1 |draw_KSA=0 |loss_KSA=2 |gf_KSA=5 |ga_KSA=5
|win_KOR=5 |draw_KOR=0 |loss_KOR=0 |gf_KOR=7 |ga_KOR=0
|win_UAE=23 |draw_UAE=1 |loss_UAE=2 |gf_UAE=710 |ga_UAE=46
|win_UZB=2 |draw_UZB=0 |loss_UZB=2 |gf_UZB=5 |ga_UZB=5
|name_AUS={{fb|AUS}}