Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cúp bóng đá châu Á 2015”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cập nhật!
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{đang diễn ra}}
{{Infobox International Football Competition
| tourney_name = Cúp bóng đá châu Á
Hàng 23 ⟶ 22:
| player = {{flagicon|AUS}} [[Massimo Luongo]]
| goalkeeper = {{flagicon|AUS}} [[Mathew Ryan]]
| young_player =
| prevseason = {{flagicon|QAT}} [[Cúp bóng đá châu Á 2011|2011]]
| nextseason = [[Cúp bóng đá châu Á 2019|''2019'']]
}}
 
'''Cúp bóng đá châu Á 2015''' là [[Cúp bóng đá châu Á|Giải vô địch bóng đá châu Á]] lần thứ 16, được [[Úc]] đăng cai sẽ diễn ra từ ngày 9 đến ngày 31 tháng 1 năm 2015 do [[Liên đoàn bóng đá châu Á]] (AFC) tổ chức. Đây là lần đầu tiên Úc đăng cai giải đấu này và là lần đầu tiên được tổ chức ở bên ngoài lục địa [[châu Á]].<ref>{{chú thích web |url=http://www.the-afc.com/en/about-afc/afc-departments/competitions-division/951-inside-afc/25535-aloc-venuel-mr-270313.html |title=AFC Asian Cup 2015 venues and schedule unveiled |publisher=the-afc.com}}</ref> Đội vô địch của giải đấu sẽ giành quyền tham dự [[Cúp Liên đoàn các châu lục 2017]] diễn ra ở [[Nga]].
 
Đương kim vô địch {{nft|Nhật Bản}} có kết quả kém nhất kể từ năm [[Cúp bóng đá châu Á 1996|1996]] khi bị {{nft|UAE}} loại ở tứ kết bởi [[Phạt đền (bóng đá)|loạt đá luân lưu 11m]].<ref>{{chú thích web| url=http://www.sportsmirchi.com/uae-out-title-defender-japan-to-enter-in-asian-cup-semi-final-2015/| title=UAE out title defender Japan to enter in asian cup semi-final 2015| accessdate=24 tháng 1 năm 2015}}</ref>. Chủ nhà {{nft|Úc}} giành chức vô địch đầu tiên sau khi đánh bại {{nft|Hàn Quốc}} với tỉ số 1-2 ở trận chung kết. Úc trở thành đại diện của [[Liên đoàn bóng đá châu Á|AFC]] giành quyền tham dự [[Cúp Liên đoàn các châu lục 2017]] diễn ra ở [[Nga]].
 
==Chọn nước chủ nhà==
Hàng 298 ⟶ 296:
|}
 
==QuảBóng bóng trậnthi đấu chính thức==
{{chính|Nike Ordem 2}}
[[Tập tin:AFC Asian Cup 2015 Official Match Ball.jpg|thumb|Nike Ordem 2, quả bóng trận đấu chính thức của giải đấu]]
Hàng 435 ⟶ 433:
 
==Vòng bảng==
[[Tập tin:2015 AFC Asian Cup2015_AFC_Asian_Cup.png|upright=1.4|thumb|Kết quả của các đội tuyển tham dự '''Cúp bóng đá châu Á 2015'''{{col-start}}{{col-3}}{{legend|#2b42a3|Vô địch}}{{legend|#34c0be|Á quân}}<!--Đổi tên "Á quân" này sau khi trận chung kết-->
{{col-3}}{{legend|#269c5a|Hạng ba}}{{legend|#81c846|Hạng tư}}<!--Đổi tên "Hạng tư" này khi vị trí cho dễ thấy-->
{{col-3}}{{legend|#e4e454|Tứ kết}}{{legend|#b94954|Vòng bảng}}{{col-end}}]]
Hàng 716 ⟶ 714:
|referee=[[Alireza Faghani]] ({{nfa|IRN}})
}}
 
=== Vô địch ===
{| border=2 cellspacing=0 cellpadding=5 align=center width=30%
| bgcolor=#ffe000 align=center |'''Vô địch Asian Cup 2015'''<br/>[[Tập tin:Flag of Australia.svg|80px|border]]<br/> '''[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Úc|Úc]]'''<br/>'''Lần thứ nhất'''
|}
 
==Thống kê==
Hàng 789 ⟶ 792:
*{{flagicon|KSA}} [[Nawaf Al Abed]]
*{{flagicon|KSA}} [[Naif Hazazi]]
*{{flagicon|KOR}} '''[[Cho Young-Cheol]]'''
*{{flagicon|KOR}} '''[[Kim Young-Gwon]]'''
*{{flagicon|KOR}} '''[[Nam Tae-Hee]]'''
*{{flagicon|UZB}} [[Odil Ahmedov]]
*{{flagicon|UZB}} [[Igor Sergeev (cầu thủ bóng đá)|Igor Sergeev]]
Hàng 804 ⟶ 807:
;4 đường kiến tạo
{{Div col|3}}
*{{flagicon|AUS}} '''[[Massimo Luongo]]'''
*{{flagicon|UAE}} [[Omar Abdulrahman]]
{{Div col end}}
Hàng 816 ⟶ 819:
;2 đường kiến tạo
{{Div col|3}}
*{{flagicon|AUS}} '''[[Ivan Franjic]]'''
*{{flagicon|IRQ}} [[Alaa Abdul-Zahra]]
*{{flagicon|JPN}} [[Kagawa Shinji]]
*{{flagicon|JOR}} [[Abdallah Deeb]]
*{{flagicon|KOR}} '''[[Cha Du-Ri]]'''
*{{flagicon|KOR}} '''[[Kim Jin-Su]]'''
*{{flagicon|UAE}} [[Amer Abdulrahman]]
{{Div col end}}
Hàng 827 ⟶ 830:
;1 đường kiến tạo
{{Div col|3}}
*{{flagicon|AUS}} '''[[Jason Davidson]]'''
*{{flagicon|AUS}} '''[[Matthew Leckie]]'''
*{{flagicon|AUS}} '''[[Trent Sainsbury]]'''
*{{flagicon|CHN}} [[Cao Lâm]]
*{{flagicon|CHN}} [[Trịnh Trí]]
Hàng 850 ⟶ 853:
*{{flagicon|KSA}} [[Nawaf Al Abed]]
*{{flagicon|KSA}} [[Abdullah Al-Zori]]
*{{flagicon|KOR}} '''[[Lee Jung-Hyup]]'''
*{{flagicon|KOR}} '''[[Lee Keun-Ho]]'''
*{{flagicon|UZB}} [[Server Djeparov]]
*{{flagicon|UZB}} [[Jasur Hasanov]]
Hàng 857 ⟶ 860:
*{{flagicon|UZB}} [[Shavkat Mullajanov]]
{{Div col end}}
 
===Danh hiệu===
* Chiếc giày vàng: {{flagicon|UAE}} [[Ali Mabkhout]] (5 bàn)
* Găng tay vàng: {{flagicon|AUS}} [[Matthew Ryan]]
* Cầu thủ xuất sắc nhất: {{flagicon|AUS}} [[Massimo Luongo]]
* Đội đoạt giải phong cách: {{fb|AUS}}.
 
===Thẻ phạt===
Hàng 931 ⟶ 940:
 
{{#gọi:Sports table|main|style=football
|update=3123 tháng 1 năm 2015 |source=[http://www.afcasiancup.com/tournament-standings/en/ Cúp bóng đá châu Á Úc 2015]
<!--Replace TXX with country code when final position is known-->
|team1=AUS |team2=KOR |team3=UAE |team4=IRQ | team5=JPN |team6=IRN |team7=CHN |team8=UZB |team9=JOR |team10=KSA |team11=BHR |team12=OMA |team13=QAT |team14=PRK |team15=KUW |team16=PLE