Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bùi Văn Nhu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n clean up, replaced: Quốc Gia → Quốc gia (2), Giám Đốc → Giám đốc using AWB |
||
Dòng 1:
{{wikify}}
{{chú thích trong bài}}
'''Bùi Văn Nhu''' (1920-1984) là một
==Tiểu sử & gia đình==
Dòng 17:
Năm 1956: Thăng QT hạng 4. Tháng 12, Trưởng Ty Cảnh sát Đặc biệt. Năm 1957: Công du quan sát Cảnh sát Hồng Kông.
Năm 1958: Công du hội thảo về hoạt động CS tại Singapore. Tháng 1, thăng cấp QT hạng 3. Tháng 8, Chánh sở TƯ tình báo. Năm 1960: Thăng cấp QT hạng 2. năm 1961: Chánh sở Chuyên môn, Tổng Nha Cảnh Sát Quốc
Năm 1963: Chánh sở Nội Vụ TN CSQG. Năm 1964: Thăng QT Hạng 2. Tháng 6, Giám đốc Trung tâm Huấn luyện CSQG. Tháng 9, Phụ tá Khối Cảnh sát Đặc biệt (CSĐB) TN CSQG. Năm 1965: Chánh sở Nghiên Cứu, TN CSQG. Năm 1966: Thăng QT hạng 1. Đồng thời thăng đặc cách QT Thượng hạng (TH), hạng 4. Tháng 4, Trưởng Khối CSĐB.
Năm 1967: Tháng 7, Phó Tổng Giám
Năm 1971: Tháng 6, Đồng hoá chuyển cấp [[Đại Tá]] Cảnh sát. Làm trưởng phái đoàn tham dự Hội đồng Interpol tại Canada.
Năm 1972: Tư lệnh Phó Cảnh sát Quốc
==1975==
|