Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bùi Văn Nhu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 13:
 
Năm 1950: Biên Tập Viên (BTV). Lần lượt đến năm 1952, thăng tới BTV hạng 4. Cùng năm làm Trưởng Phân cuộc 1 Công an. Năm 1954: Thăng Quận trưởng (QT) hạng 5.
===Thời KỳĐệ QuânNhất ĐộiCộng VNCHHoà (Từ 1955)===
 
Năm 1956: Thăng QT hạng 4. Tháng 12, Trưởng Ty Cảnh sát Đặc biệt. Năm 1957: Công du quan sát Cảnh sát Hồng Kông.
 
Năm 1958: Công du hội thảo về hoạt động CS tại Singapore. Tháng 1, thăng cấp QT hạng 3. Tháng 8, Chánh sở TƯ tình báo. Năm 1960: Thăng cấp QT hạng 2. năm 1961: Chánh sở Chuyên môn, Tổng Nha Cảnh Sát Quốc gia (TN CSQG). Tháng 7, thăng cấp Kiểm tra hạng 3.
===Thời Đệ Nhị Cộng Hoà===
 
Năm 1963: Chánh sở Nội Vụ TN CSQG. Năm 1964: Thăng QT Hạng 2. Tháng 6, Giám đốc Trung tâm Huấn luyện CSQG. Tháng 9, Phụ tá Khối Cảnh sát Đặc biệt (CSĐB) TN CSQG. Năm 1965: Chánh sở Nghiên Cứu, TN CSQG. Năm 1966: Thăng QT hạng 1. Đồng thời thăng đặc cách QT Thượng hạng (TH), hạng 4. Tháng 4, Trưởng Khối CSĐB.