Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nô lệ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n General Fixes
n AlphamaEditor Tool, General Fixes
Dòng 1:
{{1000 bài cơ bản}}{{Phân biệt đối xử}}
[[Tập tin:Jean-Léon Gérôme 004.jpg|nhỏ|phải|250px|''Cuộc đấu giá nô lệ'' hay ''Chợ nô lệ tại [[Roma]]'' của [[Jean-Léon Gérôme]]. Hiện vật [[bảo tàng Ermitazh|bảo tàng Hermitage]]]]
'''Chế độ nô lệ''' là chế độ mà trong đó con người được xem như một thứ hàng hóa.<ref>{{chú thích sách|author=Laura Brace|title=The Politics of Property: Labour, Freedom and Belonging|url=http://books.google.com/books?id=osZnIiqDd4sC&pg=PA162|accessdate=ngày 31 tháng 5 năm 2012|year=2004|publisher=Edinburgh University Press|isbn=978-0-7486-1535-3|pages=162–}}</ref>. Nô lệ là người bị bắt buộc phải làm việc không lương cho người chủ, bị mất [[nhân quyền|quyền con người]], [[quyền tự do|tự do]] và cuộc sống phụ thuộc hoàn toàn vào người chủ. Nhiều người trở thành nô lệ vì bị bắt sau những cuộc chiến (một hình thức [[tù binh]]), hoặc những cuộc càn quét của lực lượng xâm lăng hoặc [[giai cấp]] thống trị. Một số khi sinh ra đã bị coi như là nô lệ vì cha mẹ là nô lệ.
 
Trong lịch sử, chế độ nô lệ đã được công nhận bởi hầu hết các xã hội; còn trong thời gian gần đây, chế độ nô lệ đã bị cấm ở tất cả các nước, nhưng nó vẫn tiếp tục tồn tại thông qua các việc gán nợ, chế độ nông nô, người làm trong nhà bị nuôi nhốt, nhận con nuôi giả trong đó trẻ em bị buộc phải làm việc như nô lệ, binh lính trẻ em, và hôn nhân cưỡng ép.<ref name="modernslavery">{{chú thích web|url=http://www.bbc.co.uk/ethics/slavery/modern/modern_2.shtml |title=Religion & Ethics – Modern slavery: Modern forms of slavery |publisher=BBC |date=ngày 30 tháng 1 năm 2007 |accessdate=ngày 16 tháng 6 năm 2009}}</ref> Nô lệ chính thức được coi là bất hợp pháp ở tất cả các nước, nhưng vẫn còn khoảng 20 đến 30 triệu nô lệ trên toàn thế giới.<ref>{{chú thích web|url=http://www.theatlantic.com/international/archive/2012/12/slaverys-global-comeback/266354/|title=Slavery's Global Comeback
|work=The atlantic|date=ngày 19 Decembertháng 12 năm 2012}}</ref><ref name=WFF>{{chú thích web|url=http://www.globalslaveryindex.org/category/press-release/|title=INAUGURAL GLOBAL SLAVERY INDEX REVEALS MORE THAN 29 MILLION PEOPLE LIVING IN SLAVERY
|work=Global Slavery Index 2013|date=ngày 4 Octobertháng 10 năm 2013|accessdate=ngày 17 Octobertháng 10 năm 2013}}</ref>
 
Chế độ nô lệ có trước [[chữ viết]] và đã tồn tại trong nhiều nền [[văn hóa]].<ref name="Slavery">"[http://www.britannica.com/blackhistory/article-24156 Historical survey: Slave-owning societies]". ''Encyclopædia Britannica. ''</ref> Hầu hết các nô lệ hiện nay là nô lệ do gán nợ, chủ yếu là ở Nam Á, đang bị gán nợ phát sinh do người cho vay nặng lãi, thậm chí kéo dài nhiều thế hệ.<ref name="newint">{{chú thích web|url=http://www.newint.org/issue337/facts.htm|title=Slavery in the 21st century|publisher=Newint.org|accessdate=ngày 29 tháng 8 năm 2010}}</ref> [[Buôn người]] chủ yếu được sử dụng để buộc [[phụ nữ]] và [[trẻ em]] tham gia vào các ngành [[công nghiệp tình dục]].<ref name="voa">{{chú thích web|url=http://www1.voanews.com/english/news/a-13-2009-05-15-voa30-68815957.html|title=Experts encourage action against sex trafficking |publisher=Voice of America|date=ngày 15 tháng 5 năm 2009|accessdate=ngày 29 tháng 8 năm 2010}}</ref>
Dòng 15:
Theo Quy ước về Nô lệ năm [[1926]], chế độ nô lệ là "... tình trạng hay hoàn cảnh của một người phải gánh chịu một phần hay tất cả những quyền làm chủ từ người khác...". Người nô lệ không có quyền tự do bỏ trốn, bỏ chủ, hay bỏ khu vực mình đang sống nếu không có phép hay giấy thông hành, và nếu làm thế sẽ bị bắt đem về trả về lại cho chủ nhân. Chế độ này cần một hệ thống xã hội chấp thuận nó, từ liên kết giữa các tay chủ nhân nhiều thế lực hay tài chánh đến các cơ quan điều hành chính quyền địa phương.
 
[[Tổ chức Lao động Quốc tế]] (ILO) định nghĩa "''cưỡng ép lao động''" là "những công việc hay dịch vụ do một người làm dưới sự đe doạ của hình phạt và người đó không muốn tình nguyện làm", trừ một số trường hợp ngoại lệ như: [[quân đội]], tù nhân, trường hợp khẩn cấp và những công tác cộng đồng nhỏ.<ref name="ILO">[http://www.ilo.org/dyn/declaris/DECLARATIONWEB.DOWNLOAD_BLOB?Var_DocumentID=5059 International Labour Organization definition]</ref>.
 
Từ ''người hầu'' không đồng nghĩa với nô lệ, ở chỗ đây là ''người'', có [[nhân quyền]], trong khi nô lệ không được coi là người mà là một ''vật'', một thứ tài sản, tương đượng với dụng cụ hay [[súc vật]].<ref>Regine Pernoud, ''Those Terrible Middle Ages: Debunking the Myths'' trans. Anne English Nash (San Francisco: Ignatius Press, 2000), pp. 86-87</ref>.
 
=== Những từ ngữ liên hệ ===
Dòng 29:
 
==Sách tham khảo==
 
=== Surveys and reference ===
* Bales, Kevin, ''Disposable People: New Slavery in the Global Economy'' (1999)
Hàng 86 ⟶ 87:
* [http://www.somalymamfoundation.org/ Somaly Mam Foundation]
* Thomas Sowell, ''The Real History of Slavery'', in: ''Black Rednecks and White Liberals'', San Francisco: Encounter Books, 2005. ISBN 978-1-59403-086-4.
 
==Liên kết ngoài ==
{{Commons}}