Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đô thị Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 58:
#Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động nội đô từ 75% trở lên;
#Có cơ sở hạ tầng được xây dựng từng mặt đồng bộ và hoàn chỉnh;
Đô thị loại III có thể là một thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh. Tại thời điểm 7/8/2010, Việt Nam có 32 đô thị loại III. Đến tháng 12/2015 có 42 đô thị loại III (trong đó có 11 thị xã).
 
== Đô thị loại IV ==
Dòng 68:
# Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị đạt các tiêu chí quy định
# Kiến trúc, cảnh quan đô thị từng bước được thực hiện theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị.
Các đô thị loại IV có thể là thị xã hoặc thị trấn. Đến tháng 12/2015 có 70 đô thị loại IV (trong đó có 34 thị trấn).
 
: Quyền quyết định đô thị loại III và loại IV thuộc về [[Bộ Xây dựng (Việt Nam)|Bộ Xây dựng Việt Nam]] xem xét, thẩm định và quyết định công nhận.<ref>Nghị định 42/2009/NĐ-CP, chương III, điều 17, tiểu mục 3</ref>