Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tommy Haas”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Chú thích: Alphama Tool
n AlphamaEditor Tool, General Fixes
Dòng 1:
{{Infobox tennis biography
|name=Tommy Haas
|image=[[FileTập tin:2009.05.26 Roland Garros Tommy Haas.JPG|200px]]
|caption=Haas tại [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2009]]
|fullname=Thomas Mario Haas
Dòng 22:
|USOpenresult=QF ([[2004 US Open – Men's Singles|2004]], [[2006 US Open – Men's Singles|2006]], [[2007 US Open – Men's Singles|2007]])
|Othertournaments=Yes
|Olympicsresult=[[FileTập tin:Silver medal.svg|20px]] Huy chương bạc ([[Thế vận hội Mùa hè|2000]])
|doublesrecord=60–73
|doublestitles=1
Dòng 32:
|WimbledonDoublesresult=
|USOpenDoublesresult=1R (2005)
|updated=Mayngày 13, tháng 5 năm 2013
}}
'''Thomas Mario "Tommy" Haas''' (sinh ngày [[3 tháng 4]] năm [[1978]]) là một vận động viên [[quần vợt]] chuyên nghiệp người [[Đức]]. Anh đã tham gia thi đấu trong [[hiệp hội quần vợt nhà nghề]] từ năm 1996. Sau khi lọt vào danh sách 100 tay vợt hàng đầu vào năm 1997 và đạt vị trí đánh đơn số 2 thế giới vào tháng 5 năm 2002 thì sự nghiệp của Haas bị gián đoạn bởi chấn thương: anh đã bị loại khỏi bảng xếp hạng thế giới 2 lần do không có khả năng chơi trong 12 tháng.<ref>[http://bleacherreport.com/articles/729898-tommy-haas-renaissance-man Tommy Haas: Renaissance Man] Bleacher Report. ngày 9 Junetháng 6 năm 2011. AccessedTruy cập ngày 18 Octobertháng 10 năm 2011.</ref>
==Vòng chung kết các giải lớn==
 
Dòng 146:
|bgcolor=FFA07A|Giải nhì
|6.
|ngày 1 Maytháng 5 năm 2000
|[[Giải BMW Mở rộng]], Munich, Đức
|Đất nện
Dòng 258:
|bgcolor=98FB98|Vô địch
|12.
|ngày 14 Junetháng 6 năm 2009
|[[Gerry Weber Open]], Halle, Đức
|Cỏ