Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Yến mào”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{Taxobox
| image = Crestedtreeswift.jpg
Hàng 16 ⟶ 15:
Xem văn bản.
}}
'''Họ Yến mào''' hay '''họ Yến cây''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''''Hemiprocnidae''''') là một [[họ (sinh học)|họ]] [[chim]] cận chim sẻ sinh sống trên không, có họ hàng gần gũi với các loài [[họ Yến|yến thật sự]]. Họ này chỉ chứa 1 chi có danh pháp '''''Hemiprocne''''' và 4 loài. Chúng phân bố tại [[Ấn Độ]] và [[Đông Nam Á]] qua [[Indonesia]] tới [[New Guinea]] và [[quần đảo Solomon]].
 
==Mô tả==
Các loài yến mào là các loài yến nhỏ tới trung bình, với chiều dài nằm trong khoảng 15–30 cm. Chúng có các cánh dài, với phần lớn độ dài đến từ độ dài của các [[lông cánh]]; xương cánh thật sự của chúng trên thực tế là rất ngắn. Chúng khác các loài yến khác ở vật chất tạo ra bộ lông mềm hơn và chúng có mào hay các thứ trang trí trên mặt khác cùng chiếc đuôi chẻ dài. Về mặt giải phẫu chúng khác các loài yến thật sự ở các chi tiết của bộ xương tại hộp sọ và vòm miệng, xương cổ chân và ngón sau không thể quặp lại, được sử dụng để bám vào cành cây (một hoạt động mà yến thật sự không thể thực hiện). Yến mào trống có bộ lông phủ óng ánh nhiều màu.
 
Dòng 25:
 
Các loài yến mào bao gồm:
* ''[[Hemiprocne comata]]'': [[Yến mào ria]]
* [[Yến mào]], ''[[Hemiprocne coronata]]'' (trước đây coi là đồng loài với ''H. longipennis''). H. coronata là danh pháp được [http://www.cjvlang.com/Birds/treeswift.html Tên chim Hán-Nhật-Việt] dùng cho loài tìm thấy ở [[Ấn Độ]], tây nam [[Trung Quốc]] và [[Đông Nam Á]] đại lục (ngoại trừ [[Bán đảo Mã Lai|Malaya]]).
* ''[[YếnHemiprocne mào phao câu xámcoronata]], '': [[HemiprocneYến longipennismào]]''. Danh(trước phápđây nàycoi hiện vẫnđồng cònloài đượcvới [http://dictionary''H.bachkhoatoanthu longipennis'').gov H.vn/default.aspx?param=1A66aWQ9MjE4NTImZ3JvdXBpZD0ma2luZD1leGFjdCZrZXl3b3JkPVklZTElYmElYmVO&page=1 Báchcoronata khoa Toàndanh thưpháp Việt Nam] dùng để chỉ [[yến mào]], trong khi theođược [http://www.cjvlang.com/Birds/treeswift.html Tên chim Hán-Nhật-Việt] thì ''H. longipennis'' dùng cho loài yếntìm màothấy sinh sống[[Ấn tạiĐộ]], cáctây đảonam của[[Trung Quốc]] và [[Đông Nam Á]] đại phầnlục phía(ngoại namtrừ của[[Bán Đôngđảo Nam Á đại lụcLai|Malaya]]).
* ''[[Hemiprocne longipennis]]'': [[Yến mào phao câu xám]]. Danh pháp này hiện vẫn còn được [http://dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn/default.aspx?param=1A66aWQ9MjE4NTImZ3JvdXBpZD0ma2luZD1leGFjdCZrZXl3b3JkPVklZTElYmElYmVO&page=1 Bách khoa Toàn thư Việt Nam] dùng để chỉ [[yến mào]], trong khi theo [http://www.cjvlang.com/Birds/treeswift.html Tên chim Hán-Nhật-Việt] thì ''H. longipennis'' dùng cho loài yến mào sinh sống tại các đảo của Đông Nam Á và phần phía nam của Đông Nam Á đại lục.
* [[Yến mào ria]], ''[[Hemiprocne comata]]''
* ''[[Yến màoHemiprocne râumystacea]], '': [[HemiprocneYến mystaceamào râu]]''
 
==Chú thích==
{{thamTham khảo|2}}
 
== Tham khảo ==
* {{wikispecies-inline|Hemiprocne}}
* del Hoyo J.; Elliot A. & Sargatal J. (chủ biên). (1999). ''Handbook of the Birds of the World. Quyển 5'': Barn-Owls to Hummingbirds. Lynx Edicions. ISBN 84-87334-25-3
* [http://www.cjvlang.com/Birds/treeswift.html Tên chim Hán-Nhật-Việt]
{{Commonscat|Hemiprocne}}
 
[[Thể loại:HọBộ động vậtYến|Yến mào, họH]]
[[Thể loại:Họ Yến mào]]
[[Thể loại:Họ chim đơn chi]]