Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thuận từ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: ar:مغطسة; sửa cách trình bày |
|||
Dòng 1:
[[
Thuận từ và [[nghịch từ]] được xếp vào nhóm các chất phi từ, hoặc nhóm không có trật tự từ. [[Độ cảm từ|Độ từ thẩm]] của các chất thuận từ là lớn hơn 1 nhưng xấp xỉ 1 (chỉ trênh lệch cỡ 10<sup>-6</sup>). Từ tính yếu của thuận từ do hai yếu tố đem lại:
Dòng 8:
Các chất thuận từ điển hình là: [[ôxi]], [[nhôm]]...
== Chất thuận từ theo lý thuyết cổ điển Langevin ==
Từ tính của chất thuận từ được tính theo [[mômen từ]] [[nguyên tử]] mà trong đó, coi rằng các mômen từ này không tương tác (không tồn tại [[tương tác trao đổi]] trong các chất thuận từ).
Tổng thống kê của hệ sẽ được cho bởi<ref>{{cite book | author=Buschow K.H.J, de Boer F.R. | title=''Physics of Magnetism and Magnetic Materials'' | publisher=Kluwer Academic / Plenum Publishers | year=2004 | editor= | id=ISBN 0-306-48408-0}}
Dòng 28:
- <math>N, V, \mu_0</math> là số [[nguyên tử]], thể tích của vật và mômen từ của một nguyên tử.
== Theo lý thuyết lượng tử ==
Trong [[cơ học lượng tử]], từ độ được xác định bằng phương pháp [[thống kê]] [[lượng tử]] và cho kết quả tương tự:
Dòng 34:
với <math>\mu_B, S</math> là [[Bohr magneton]] và [[mômen]] [[spin]].
== Chất thuận từ trong các giới hạn ==
*'''Trong giới hạn từ trường nhỏ'''
:Từ hàm [[từ độ]] của chất thuận từ, có thể khai triển gần đúng trong giới hạn từ trường nhỏ (hoặc nhiệt độ cao):
Dòng 49:
:<math>M = 2S \times \frac{N}{V} \times \mu_B</math>
== Siêu thuận từ ==
{{Bài chính|Siêu thuận từ}}
Là một trạng thái của chất các chất [[sắt từ]] đạt được khi kích thước các hạt nhỏ hơn giới hạn [[siêu thuận từ]], khi đó chất sẽ mang hành vi như một chất thuận từ với từ độ lớn và biến thiên theo hàm Langevin.
== Xem thêm ==
*[[Siêu thuận từ]]
*[[Nghịch từ]]
Dòng 60:
*[[Bohr magneton]]
== Tài liệu tham khảo ==
{{reflist}}
[[Thể loại:Từ học]]
[[ar:مغطسة]]
[[id:Paramagnetisme]]
[[ms:Keparamagnetan]]
|