Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngôn ngữ đơn lập”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n General Fixes
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}{{wikify}}
Đây là một trong bốn loại hình [[ngôn ngữ]] quan trọng của thế giới: loại hình '''ngôn ngữ đơn lập''' hay còn gọi là '''ngôn ngữ cách thể''', loại hình ngôn ngữ chắp dính ([[ngôn ngữ giao kết]]), loại hình ngôn ngữ hòa kết, loại hình ngôn ngữ lập khuôn.
 
Ở đây có hai cách hiểu: đơn lập về ngữ âm và đơn lập về ngữ pháp. Đơn lập về ngữ âm giống như tính đơn tiết của từ hay hình vị. Đơn lập về ngữ pháp nói đến tính độc lập của từ hoạt động trong câu do đặc điểm cấu tạo từ không có sự phân chia thành căn tố và phụ tố.
 
==Đặc điểm==
Mỗi [[hình vị]] là một đơn vị cú pháp cách biệt tương đương với một [[từ]], co thể di chuyển được trong câu.
 
===Về ngữ pháp===
Xét về mặt cấu tạo, trong cấu trúc của từ không có sự phân chia hai bộ phận: thực (căn tố) và hư (phụ tố). Đặc điểm này khác với ngôn ngữ Ấn-Âu, từ được cấu tạo bởi hai bộ phận: một bộ phận mang ý nghĩa từ vựng (căn tố) và một bộ phận mang ý nghĩa ngữ pháp (phụ tố). Từ trong ngôn ngữ đơn lập do căn tố hoặc sự kết hợp giữa các căn tố tạo thành.
 
Xét về mặt hình thái từ: Từ không biến đổi hình thái.