Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tài khoản (kế toán)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Đã lùi lại sửa đổi thiện ý của 115.77.39.103 (thảo luận). (TW) |
||
Dòng 1:
{{cần biên tập|wiki không phải giáo trình đai học liêt kê chi tiết các ví dụ để hướng dẫn dạy học}}
{{wikify}}
Trong [[kế toán]], một '''tài khoản''' là một nhãn dùng để ghi chép lại và báo cáo về số lượng của gần như bất cứ thứ gì có giá trị bằng tiền trong doanh nghiệp. Thông thường nó là một bản ghi số tiền sở hữu hoặc nợ đối với một đối tượng cụ thể, hoặc được phân phối cho một mục đích đặc thù. Nó đại diện cho một số tiền thực tế nắm giữ hoặc đại diện cho một số lước lượng về giá trị tài sản, hoặc kết hợp những điều trên.
Hàng 22 ⟶ 23:
Hình thức thể hiện là dạng hình chữ T: bên trái là bên nợ, bên phải là bên có.
-Tài sản như là cái bóng
-Nguồn vốn như là hình ảnh thật
-Như vậy nguồn vốn là nguồn hình thành tài sản khi
-Từ đó
-Do đó
-Do đó
-Lúc học phổ thông em có thấy công thức tính diện tích tam giác thường rất hay S=1/2ah nó giống y đúc công thức kế toán Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn (Trên bảng cân đối kế toán).
Hàng 40 ⟶ 41:
- Điều cần lưu ý là bất cứ nghiệp vụ kinh tế nào phát sinh công thức kế toán vẫn cân bằng.
-Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong bảng cân đối kế toán ghi số dương và số âm ghi làm sao mà cho nó đều thật là đều giữa hai bên tài sản và nguồn vốn để tôn trọng công thức tài sản = nguồn vốn và
.Trường hợp 1: nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng bên tài sản: -7000 đ, +7000 đ là đúng (tài sản này giảm, tài sản khác tăng).
Hàng 49 ⟶ 50:
.Trường hợp 4:nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng đồng thời giữa 2 bên tài sản và nguồn vốn: -3000 đ, -3000 đ là đúng(tài sản giảm đồng thời nguồn vốn giảm)
=== Các kết cấu tài khoản thông thường ===
* Tài khoản loại 1, 2 (Tài khoản tài sản)
{| class="wikitable"
! Nợ
|-
| Số dư đầu kỳ ||
|-
| Tài sản phát sinh tăng || Tài sản phát sinh giảm
Hàng 295 ⟶ 62:
| Tổng phát sinh tăng || Tổng phát sinh giảm
|-
| Số dư cuối kỳ ||
|-
|}
Hàng 301 ⟶ 68:
* Tài khoản loại 3, 4 (Tài khoản nguồn vốn)
{| class="wikitable"
! Nợ
|-
|
|-
| Nguồn vốn phát sinh giảm || Nguồn vốn phát sinh tăng
Hàng 309 ⟶ 76:
| Tổng phát sinh giảm || Tổng phát sinh tăng
|-
|
|-
|}
Hàng 315 ⟶ 82:
* Tài khoản loại 5, 7 (Tài khoản doanh thu)
{| class="wikitable"
! Nợ
|-
| Doanh thu phát sinh giảm || Doanh thu phát sinh tăng
Hàng 325 ⟶ 92:
* Tài khoản loại 6, 8 (Tài khoản chi phí)
{| class="wikitable"
! Nợ
|-
| Chi phí phát sinh tăng || Chi phí phát sinh giảm
Hàng 335 ⟶ 102:
* Tài khoản loại 9 (Xác định kết quả sản xuất kinh doanh)
{| class="wikitable"
! Nợ
|-
| Chi phí<br><small>(Kết chuyển từ tài khoản loại 6, 8)</small> || Doanh thu<br><small>(Kết chuyển từ tài khoản loại 5, 7)</small>
Hàng 352 ⟶ 119:
== Liên kết ngoài ==
{{sơ khai}}
[[Thể loại:Kế toán]]
|