Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Quốc Lịch”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, General Fixes
→‎Tiểu sử & binh nghiệp: clean up, replaced: → using AWB
Dòng 12:
Năm 1961: Cuối tháng 10, thăng [[Đại uý]], giữ chức Đại đội trưởng Đại đội 31, Tiểu đoàn 3 Nhảy dù. Năm 1965: Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 1 Nhảy dù. Cùng năm theo học khoá Chỉ huy & Tham mưu tại Đà Lạt.
 
Năm 1966: Đầu năm, Trưởng phòng 2 Lữ đoàn Dù ''(sau đó Lữ đoàn được nâng lên cấp Sư đoàn)''. Giữa năm, thăng [[Thiếu tá]], giữ chức vụ Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 3 Dù thay thế Thiếu tá [[Trương Kế Hưng]]''(sinh 1934 tại Lai châu, tốt nghiệp VBLQĐL, sau bị thương và giải ngũ ở cấp Trung tá).'' Năm 1967: Theo học khoá Tình báo cao cấp tại Trường Tình báo Thái Bình Dương Okinawa, Nhật bản.
 
Năm 1968: Sau Mậu thân đợt 1, thăng cấp [[Trung tá]]. Bàn giao chức Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 3 Dù lại cho Thiếu tá [[Lê Văn Phát]] ''(sinh 1931, tốt nghiệp khoá 4 SQTBTĐ, sau là Đại tá Tham mưu trưởng Sư đoàn Dù kiêm Lữ đoàn trưởng Lữ đoàn 3 Dù).'' Giữ chức Lữ đoàn trưởng Lữ đoàn 2 Dù thay thế Trung tá [[Đào Văn Hùng]] ''(sinh năm 1923, tốt nghiệp VBLQĐL, sau cùng là Trung tá Tham mưu phó Sư đoàn Dù, giải ngũ 1974).''